Giáo án lớp 1 theo chương trình mới TẤT CẢ CÁC MÔN HỌC FILE WORD

Giáo án lớp 1 theo chương trình mới TẤT CẢ CÁC MÔN HỌC FILE WORD được yopovn sưu tầm và chia sẻ. Thầy cô download file giáo án lớp 1 theo chương trình mới, giáo án lớp 1 theo thông tư 2345 tại mục links cuối bài.

Giáo án lớp 1 theo thông tư 2345

TUẦN : 9                     Thứ  bảy, ngày  31  tháng  10 năm 2020

                                                   KẾ HOẠCH DẠY HỌC

MÔN: TIẾNG VIỆT

Bài 36 : om, ôm, ơm                                                          ( 2 tiết)

 

 

 

 

  1. MỤC TIÊU:
  2. Phẩm chất:

     Nhân ái: HS cảm nhận được tình cảm gia đình thông qua việc lựa chọn  trái cây cho cha của Hà và tình cảm của mẹ dành cho Hà.

  1. Năng lực chung:

Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình.

  1. Năng lực đặc thù:

Năng lực ngôn ngữ:

– HS nhận biết và đọc đúng các vần om, ôm, ơm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu  có các vần om, ôm, ơm ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

– HS viết đúng các vần om, ôm, ơm; viết đúng các tiếng, từ có vần om, ôm, ơm.

– Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần om, ôm, ơm.

– HS phát triển kĩ năng nói lời xin lỗi.

– Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa.

  1. CHUẨN BỊ:

– GV: Nắm vững đặc điểm phát âm ; cấu tạo và cách viết các vần om, ôm, ơm; Câu  Hương cốm thơm thôn xóm. viết vào bảng phụ.

– File trình chiếu giáo án điện tử tiết 1.

   – HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng;  vở Tập viết; SHS.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1

 1.Khởi động( TGDK3 phút)

  1. Mục tiêu: Củng cố cho HS bài Ôn tập

b.Cách tiến hành:

– Cho HS đọc lại bảng ôn , từ úng dụng tiết ôn tập ( 2 HS đọc bảng ôn, 2 HS đọc từ ứng dụng).

– HS nhận xét bạn đọc.

– GV nhận xét.

  1. Khám phá ( TGDK: 20 phút).

     * Hoạt động 1: Nhận biết (TGDK 5 phút): Hát vui bài nắng sớm

  1. Mục tiêu: HS nhận biết vần om, ôm, ơm phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh.

b Cách tiến hành:

– HS quan  sát tranh (nhận biết SHS trang 84), GV hỏi:

 

+ Em thấy những gì trong trong tranh ?

– HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.

– GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh.

– GV treo nội dung câu thuyết minh: Hương cốm thơm thôn xóm.

– GV đọc câu thuyết minh.

– HS đọc cá nhân, đồng thanh theo giáo viên.

– HS quan sát câu vừa đọc, rút ra vần  mới học om, ôm, ơm

 – GV ghi bảng tên bài ôm, ơm, ôn

  * Hoạt động 2: Luyện đọc ( TGDK 15 phút)

  1. Mục tiêu: HS đọc được các vần om, ôm, ơm tiếng, từ ngữ có chứa các vần

om, ôm, ơm.

b Cách tiến hành:

   2.1 Đọc  vần ( TGDK 3 phút)

  – So sánh các vần

    + GV giới thiệu vần om, ôm, ơm

+ Cho HS so sánh vần để tìm ra điểm giống và khác nhau.

+ HS so sánh, trả lời.

+ Các HS khác nhận xét.

+ GV nhận xét, thống nhất câu trả lời : Các vần giống nhau đều có m ở cuối. Khác nhau ở chữ đứng trước o, ô, ơ.

– Đánh vần các vần

+ GV hướng dẫn HS đánh vần các vần( o – mờ – om , ô – mờ – ôm,  ơ- mờ – ơm).

+ HS tiếp nối nhau đánh vần ( cá nhân, đồng thanh).

+ GV nhận xét, chỉnh sửa cách đánh vần cho HS).

  – Đọc trơn các vần:

    + HS đọc trơn các vần om, ôm, ơn, HS đọc cá nhân.

+ GV nhận xét, chỉnh sửa cho từng HS.

+ Lớp đọc đồng thanh.

  – Ghép chữ tạo thành vần:

+ Cho HS lần lượt ghép các chữ cái để tạo thành các vần.

+ GV lưu ý HS dựa và điểm giống nhau của các vần nên khi ghép chỉ việc tháo các âm đầu o, ô, ơ giữ lại m.

  + HS đọc cá nhân, đồng thanh các vần vừa ghép.

     2.2 Đọc tiếng: (TGDK 5 – 7phút)

– Đọc tiếng mẫu

+ GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu:

 

+ GV nêu, ta có vần om, thử thêm x vào phía trước om và thêm dấu sắc đặt trên om  ta được tiếng gì ?

+ HS dùng bộ chữ ghép, tương tự tự với vần ôm, ơm(tôm, rơm).

GV kết hợp gắn trên bảng.

+ GV đánh vần mẫu.

+ HS đánh vần cá nhân, đồng thanh. Đọc trơn tiếng xóm ( cá nhân, đồng thanh).

 – Đọc tiếng trong SHS

+ GV lần lượt đưa các tiếng : khóm, vòm, nộm, tôm, bờm, rơm

+ Cho HS tìm các vần mới học, HS tìm và nêu, đánh vần các tiếng.

+ HS đánh vần cá nhân, đồng thanh các tiếng.

+ HS đọc trơn các tiếng ( nếu HS còn lúng túng, GV cho em đó đánh vần lại, rồi sau đó đọc trơn).

+ Giải nghĩa từ: khóm; tôm, rơm (Xem vật thật hoặc xem tranh trên màn hình)

    2.3 Đọc từ ngữ (TGDK 5 phút)

– GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: đom đóm, chó đốm, mâm cơm Sau mỗi lần đưa tranh GV nêu câu hỏi để rút ra từ mới.

 

– HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng từng từ đồng thời liên hệ giáo dục.

 – HS tìm tiếng có vần om, ôm, ơm  đánh vần, đọc trơn  tiếng, từ.

– HS nhận xét bạn đọc.

– GV đọc mẫu.

– Cho HS đọc lại toàn bộ từ :  đom đóm, chó đốm, mâm cơm

(HS đọc cá nhân,đồng thanh).

  *  Hoạt động 3: Viết bảng( TGDK 10 phút)

  1. Mục tiêu: HS viết được om, ôm, ơm cỡ chữ vừa vào bảng con.
  2. Cách tiến hành:

 

                                

– Viết vần om

    + GV treo bảng phụ đã viết sẵn vần om

+ GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS theo dõi.

+ HS tập viết nét trên không để định hình cách viết.

+ Lưu ý HS nét nối từ sang m.

+ HS viết vần om vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết.

+ HS nhận xét chữ viết của bạn.

+ GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết của HS.

– Viết vần ôm

+ GV viết mẫu ôm, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết.

+ HS viết vần ôm  vào bảng. GV quan sát, chỉnh sửa cách cầm bút, tư thế ngồi viết của HS.

+ HS nhận xét  chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.

– Viết vần ơm

+ GV viết mẫu ơm, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết.

+ HS viết bảng con.

+ HS nhận xét  chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.

– Viết từ ngữ

+ GV lần lượt viết bảng từ bạn thân, khăn rằn, kết hợp hướng dẫn quy trình viết.

+ HS viết vào bảng con.

+ HS nhận xét chữ viết của bạn.

+ GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.

  1. Củng cố, dặn dò ( TGDK 3 -5 phút)

– GV cho HS đọc lại bài; tìm tiếng chứa vần vừa học.

– Chuẩn bị học tiết 2.

– HS nhận xét, GV nhận xét.

– Dặn HS ôn lại bài, thực hành giao tiếp ở nhà.

Download file Giáo án lớp 1 theo chương trình mới

Thầy cô download file tại đây.

Chúc thầy cô thành công!

Đánh giá chủ đề này