Giáo án sử lớp 8 bộ cánh diều HỌC KÌ 1 NĂM 2023 – 2024 CHƯƠNG TRÌNH MỚI

Giáo án sử lớp 8 bộ cánh diều HỌC KÌ 1 NĂM 2023 – 2024 CHƯƠNG TRÌNH MỚI, Giáo án Lịch sử lớp 8 Cánh diều học kỳ 1 phương pháp mới được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 108 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Giáo án sử lớp 8 bộ cánh diều HỌC KÌ 1 NĂM 2023 – 2024 CHƯƠNG TRÌNH MỚI

               Ngày soạn: 02/09/2023         Ngày dạy:…………….. 

TUẦN 1

CHƯƠNG I. CHÂU ÂU VÀ BẮC MĨ

TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVII

Bài 1

CÁCH MẠNG TƯ SẢN Ở CHÂU ÂU VÀ BẮC MĨ

(… tiết)

  1. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
  2. Về kiến thức:

– Cuộc cách mạng tư sản Anh

– Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ

– Cuộc cách mạng tư sản Pháp

  1. 2. Về năng lực:

* Năng lực chung

– Bài học góp phần phát triển năng lực tự học thông qua việc tự đọc, tự nghiên cứu nội dung qua SGK và tư liệu.

– Bài học phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác qua việc trả lời những câu hỏi của giáo viên và hoạt động nhóm.

– Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tích cực tham gia các hoạt động theo cặp, nhóm để giải quyết nhiệm vụ học tập, xây dựng được các sản phẩm học tập đa dạng, có tính sáng tạo, rèn luyện được kĩ năng báo cáo, trình bày và nhận xét.

* Năng lực chuyên biệt

– Tìm hiểu lịch sử thông qua việc sưu tầm, xử lí thông tin, tư liệu và hình ảnh để xác định trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra các cuộc cách mạng tư sản tiêu biể từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII

– Nêu được một số đặc điểm chính của các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu ở Anh, Pháp, Mỹ.

– Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử thông qua việc tìm hiểu thông tin, tư liệu và hình ảnh để trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa và tính chất của các cuộc cách mạng tư sản ở Anh, Mỹ, Pháp.

  1. 3. Về phẩm chất:

– Bài học giúp học sinh chăm chỉ và có trách nhiệm, có ý thức tự giác, tích cực khi tham gia hoạt động giải quyết vấn đề, có tinh thần trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

– Trung thực, thông qua việc đánh giá các sự kiện, nhân vật lịch sử một cách khách quan (dựa trên cơ sở khai thác các thông tin, tư liệu và hình ảnh).

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

– SGK, SGV.

– Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.

– Máy chiếu, máy tính

– Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.

– Phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ

a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp các em ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới

b) Nội dung:

GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.

HS quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS chỉ ra được giai đoạn có các cuộc CMTS ở châu Âu và Bắc Mỹ

d) Tổ chức thực hiện:

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

– Chiếu timeline các mạch kiến thức chương trình phân môn Lịch sử 8

– Chiếu một số hình ảnh về cuộc CMTS ở châu Âu và Bắc Mỹ giai đoạn cuối thế kỉ XVI – XVII và hỏi:

Em biết gì về những hình ảnh và nhân vật lịch sử này? Hãy chia sẻ những hiểu biết của em về nhân vật, hình ảnh lịch sử đó?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.

HS: Quan sát, ghi câu trả lời ra phiếu học tập.

B3: Báo cáo thảo luận

GV:

– Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.

– Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn).

HS:

– Đại diện trả lời câu hỏi

– HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định (GV)

– Nhận xét câu trả lời của HS và chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới.

– Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.

HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

I. Khái quát về cách mạng tư sản (Thế kỉ XVI – XVIII)
a) Mục tiêu:

– HS xác định được các cuộc CMTS (Thế kỉ XVI – XVIII) trên bản đồ thế giới.

– HS trình bày được những nét chung về cuộc CMTS (Thế kỉ XVI – XVIII)

b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.

c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.

d) Tổ chức thực hiện

HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

– HS đọc thông tin trong SGK T.5

– GV chia nhóm cặp đôi theo bàn

– Giao nhiệm vụ:

? Nêu hoàn cảnh lịch sử, nguyên nhân và diễn biến, kết quả của cuộc CMTS (Thế kỉ XVI – XVIII)

? Quan sát lược đồ và chỉ những nơi diễn ra cuộc CMTS (Thế kỉ XVI – XVIII)?

– Thời gian: 5 phút (2 phút cá nhân, 3 phút nhóm)

B2: Thực hiện nhiệm vụ

GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm (nếu cần)

HS:

– Đọc SGK và làm việc cá nhân

– Thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

B3: Báo cáo, thảo luận

GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày, báo cáo sản phẩm.

HS:

Báo cáo sản phẩm (những HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn)

– Chỉ những nơi diễn ra cuộc CMTS (Thế kỉ XVI – XVIII)

B4: Kết luận, nhận định (GV)

– Nhận xét thái độ và sản phẩm học tập của HS.

– Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang nội dung sau.

Hoàn cảnh lịch sử: Sau cuộc phát kiến địa lí (TK XV – XVI), phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa  ở châu Âu ra đời và phát triển cùng với lực lượng xã hội mới – giai cấp tư sản.

Nguyên nhân: bị chế độ phong kiến cản trở.

Diễn biến – kết quả:

+ Giai cấp tư sản đấu tranh nhằm gạt bỏ rào cản của chế độ phong kiến, đòi quyền tự do, dân chủ dưới nhiều hình thức nhưng không thành công.

+ Từ giữa thế kỉ XVI, cách mạng tư sản bùng nổ và giành được thắng lợi ở nhiều nước châu Âu và Bắc Mĩ.

=> CMTS do giai cấp tư sản hoặc tầng lớp đại diện cho phương thức sản xuất TBCN lãnh đạo nhằm xóa bỏ rào cản trong quá trình phát triển của CNTB.

 
II. Một số cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu
a) Mục tiêu😐

– HS trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả, tính chất và ý nghĩa các cuộc CMTS (Thế kỉ XVI – XVIII)

– Nêu được một số đặc điểm chính trị của cuộc CMTS tiêu biểu ở Anh – Pháp – Mỹ.

b) Nội dung:

– GV sử dụng KT mảnh ghép để cho HS khai thác đơn vị kiến thức.

– HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.

d) Tổ chức thực hiện

HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

– HS đọc thông tin trong SGK T.6 -> T.10

– GV chia nhóm lớp: 6 nhóm (HS đánh số tuần hoàn 1,2,3,4,5,6…1,2,3,4,5,6…)

– Giao nhiệm vụ các nhóm:

Vòng 1: Vòng chuyên gia

+ Nhóm 1,2: tìm hiểu về cuộc CMT Anh

+ Nhóm 3,4: tìm hiểu về chiến tranh giành  độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.

+ Nhóm 5,6: tìm hiểu CMTS Pháp

Vòng 2: Vòng mảnh ghép

– Tạo nhóm mới:

+ HS số 1 tạo thành nhóm I mới

+ HS số 2 tạo nhóm II mới

+ HS số 3 tạo nhóm III mới

….

+ HS số 6 tạo nhóm 6 mới

– Nhiệm vụ nhóm mới:

+ Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng 1 (vòng chuyên gia)

+ Từ đó rút so sánh sự giống và khác nhau của 3 cuộc CMTS nói trên.

– Thời gian:

+ Vòng 1: 5 phút
+ Vòng 2: 5 phút

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS đọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.

GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).

B3: Báo cáo, thảo luận

GV:

– Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.

– Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).

HS:

– Trả lời câu hỏi của GV.

– Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.

– HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định (GV)

– Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.

– Chuyển dẫn sang phần tiếp theo.

1. Cách mạng tư sản Anh

a. Nguyên nhân:

– Đầu thế kỉ XVII, nền kinh tế của Anh phát triển nhất châu Âu. Nhiều quý tộc p.k Anh chuyển hướng kinh doanh theo phương thức TBCN và trở thành quý tộc mới.

– Giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc mới có thế lực về kinh tế nhưng không có thực quyền về chính trị, bị phong kiến chèn ép, nền thống trị của vua Sác-lơ I và Giáo hội đã cản trở kinh tế tư bản ở Anh.

– 1640, vua Sác-lơ I triệu tập Quốc hội để tăng thuế nhưng không thành, mâu thuẫn giữa tư sản và quý tộc mới với chế độ phong kiến ngày càng sâu sắc.

– Đầu 1642, nhà vua tập hợp lực lượng để chống lại Quốc hội.

– Tháng 8/1642, cách mạng bùng nổ.

b. Kết quả, tính chất, đặc điểm và ý nghĩa:

– Kết quả: CMTS Anh thắng lợi

– Tính chất. đặc điểm:

+ CMTS Anh là cuộc cách mạng tư sản không triệt để.

+ CMTS Anh là thắng lợi của chế độ XH mới

Ý nghĩa: CMTS Anh mở đường cho CNTB ở Anh phát triển mạnh mẽ, đồng thời cổ vũ cho nhận dân các nước Âu –Mỹ đứng lên làm cách mạng.

2. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ

a. Nguyên nhân bùng nổ

– Từ 1603 – 1732, thực dân Anh xâm lược và lập lên 13 thuôc địa Bắc Mỹ.

– Giữa thế kỉ XVIII, kinh tế TBCN của 13 thuộc địa phát triển mạnh, cạnh tranh với chính quốc. Thực dân Anh tìm cách ngăn cản sự phát triển kinh tế của 13 thuộc địa bằng cách đặt ra nhiều loại thế nặng nề…

– Tháng 12/1773, nhân dân địa phương tấn công 3 tàu chở chè của Anh ở Bô-xtơn. Thực dân Anh ra lệnh phong tỏa cảng.

– 1774, các thuộc địa Bắc Mỹ đòi vua Anh xóa bỏ luật cấm vô lí. Vua Anh không chấp thuận, chuẩn bị lực lượng để đàn áp.

Tháng 4/1775, cuộc chiến tranh bùng nổ.

b. Kết quả, tính chất, đặc điểm và ý nghĩa:

– Kết quả: Cuộc chiến tranh giành thắng lợi, chính phủ Anh buộc phải công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ, Hợp chủng quốc Mỹ ra đời (1776).

– Tính chất. đặc điểm:

+ Cuộc chiến tranh này mang tính chất là cuộc CMTS

+ Cách mạng Mỹ diễn ra duoiws hình thức chiến tranh giải phóng dân tộc, do giai cấp tư sản và chủ nô lãnh đạo, có sự tham gia của nô nệ và phụ nữ.

Ý nghĩa:

+ Cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ tạo điều kiện cho kính tế tư bản Mỹ phát triển mạnh mẽ.

+ Cuộc cách mạng Mỹ ảnh hưởng lớn đến châu ÂU, châu Mỹ và cả thế giới, thúc đẩy phong trào đấu tranh chống phong kiến ở châu Âu, cổ vũ phong trào đấu tranh giành độc lập ở khu vực Mỹ La-tinh.

3. Cách mạng tư sản Pháp

a. Nguyên nhân bùng nổ

– Về kinh tế: Cuối thế kỉ XVIII, Pháp vẫn là nước nông nghiệp lạc hậu nhưng kinh tế công thương nghiệp đã phát triển khá mạnh, xuất hiện nhiều thành thị lớn, nhiều công ty thương mại của Pháp hoạt động buôn bán với các nước châu Âu và phương Đông nhưng gặp phải rào cản của chế độ phong kiến. Đời sống nhân dân Pháp gặp nhiều khó khăn.

Về chính trị – xã hội:
+ Chế độ quân chủ chuyên chế ở Pháp khủng hoảng trầm trọng. Vua Lu-i XVI ăn chơi, không quan tâm tới sự phát triển của đất nước.

+ XHPK Pháp phân chia thành 3 đẳng cấp với địa vị chính trị, kinh tế khác nhau. Mâu thuẫn giữa các đẳng cấp trong XH Pháp rất gay gắt.

Về tư tưởng:  Nước Pháp xuất hiện trào lưu Triết học Ánh sáng. Các nhà tư tưởng này phê pháp chế độ quân chủ chuyên chế và giáo hội, đề cao quyền tự do của con người.

b. Kết quả, tính chất, đặc điểm và ý nghĩa:

– Kết quả:
+ CMTS Pháp đã lật đổ chế độ phong kiến và đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền.

+ Cuộc CMTS Pháp còn 1 số hạn chế như chưa đáp ứng được những quyền lợi của nhân dân lao động, chưa giải phóng được con người thoát khỏi chế độ áp bức, bóc lột.

– Tính chất. đặc điểm:

+ CM Pháp là môt cuộc cách mạng dân chủ tư sản điển hình, có tính triệt để nhất.

+ CMTS Pháp do giai cấp tư sản lãnh đạo, diễn ra dưới hình thức nội chiến và chống xâm lược, được sự ủng hộ rộng rãi của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.

Ý nghĩa: CMTS Pháp là sự kiện lịch sử trọng đại, có ý nghĩa lớn đối với nước Pháp và thế giới.

+ Với nước Pháp: cuộc CM đã tấn công, xóa bỏ chế độ phong kiến tồn tại trong nhiều thế kỉ, hoàn thành nhiệm vụ của một cuộc CMTS.

+ Với thế giới: CMTS Pháp đã truyền bá tư tưởng “Tự do – Bình đẳng – Bác ái” rộng rãi và được nhiều nước đón nhận. CMTS Pháp mở ra thười đại mới – thời đại thắng lợi và củng cố quyền lực, địa vị của CNTB, đặt cơ sỏa cho việc tiến hành CM công nghiệp.

Download file giáo án sử lớp 8 chương trình mới

Thầy cô download file theo links.

Hy vọng với chia sẻ trên, thầy cô đã có thêm nhiều tài liệu hữu ích trong giảng dạy hơn. Đừng quên yopovn liên tục cập nhật chia sẻ mới mỗi ngày. Hãy truy cập thường xuyên để theo dõi và tải nhiều tài liệu mới nhé!
4.5/5 - (2 bình chọn)

BÀI TRONG SERIES: Giáo an Lịch sử 8 trọn bộ

Giáo án lịch sử lớp 8 chân trời sáng tạo HỌC KÌ 2 NĂM 2023 – 2024 CHƯƠNG TRÌNH MỚI >>
How to whitelist website on AdBlocker?

How to whitelist website on AdBlocker?

  1. 1 Click on the AdBlock Plus icon on the top right corner of your browser
  2. 2 Click on "Enabled on this site" from the AdBlock Plus option
  3. 3 Refresh the page and start browsing the site