Question: Ba tế bào sinh dục có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân hình thành giao tử. Biết không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong trường hợp tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?

Question: Ba tế bào sinh dục có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân hình thành giao tử. Biết không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong trường hợp tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên? (1) 1:1. (2) 1:2:1; (3) 100%. (4) 3:1 (5) 3:3:1:1. (6)2:2:1:1. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Hướng dẫn

Phương pháp: Nếu là tế bào sinh dục cái: tạo 1 loại giao tử Nếu là tế bào sinh dục đực: Một tế bào giảm phân không có HVG sẽ tạo ra 2 loại kiểu gen. Xét các trường hợp: + 3 tế bào tạo 2 loại giao tử + 3 tế bào tạo 4 loại giao tử. Cách giải: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo tối đa 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab. Nếu là tế bào sinh dục cái: tạo 1 loại giao tử $to $ 3 tế bào có thể + Cùng tạo 1 loại giao tử (3) + Tạo 3 loại giao tử: 1:1:1. + Tạo 2 loại giao tử: 2:1 Nếu là tế bào sinh dục đực: 1 tế bào AaBb giảm phân tạo tối đa 2 loại giao tử theo 2 trường hợp: + TH1: AB và ab + TH2: Ab và aB. 3 tế bào giảm phân có các trường hợp + 3 tế bào giảm phân theo trường hợp 1 hoặc 2: $to $ 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1. +1 tế bào giảm phân theo TH1, 2 tế bào giảm phân theo TH2 hoặc ngược lại: 2:2:1:1 Vậy tỉ lệ (1), (3), (6) thỏa mãn. Chọn B.

Question: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, các alen trội hoàn toàn so với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau: Phép lại 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng :1 xám : 1 trắng. Phép lại 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ :1 vàng : 1 xám. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong loài này, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ. II. Cho cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 giao phối với cá thể lông trắng, thì luôn thu được đời con 50% số cá thể lông vàng. III. Đời F1 của phép lai 2 có 4 loại kiểu gen. IV. Cho F1 cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể có thể lông trắng, thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 1 vàng :1 trắng. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2

Hướng dẫn

Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen, thứ tự trội lặn. Bước 2: Xét các phát biểu. Cách giải: PL 1: Vàng $times $ xám $to $ 2 vàng:1 xám :1 trắng $to $ Vàng > xám > trắng
PL 2: Đỏ $times $ vàng $to $ 2 đỏ :1 vàng :1 xám $to $ Đỏ > vàng > xám
Thứ tự trội, lặn là: đỏ > vàng > xám > trắng.
Quy ước: A1: lông đỏ > A2: lông vàng A3: lông xám > A4: lông trắng
PL1: A2A4 $times $ A3A4 → 1A2A3:1A2A4:1A3A4:1A4A4
PL2: A1A3 $times $A2A3/4 → 1A1A2: 1A1A3/4:1A2A3:1A3A3/4
Hoặc A1A4 $times $A2A3 → 1A1A2: 1A1A3:1A2A4:1A3A4.
Xét các phát biểu:
I sai, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ: A1A1/2/3/4..
II đúng. Cho cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 giao phối với cá thể lông trắng: A2A4 $times $ A4A4 $to $ 1A2A4:1 A4A4 $to $ 50% lông vàng.
III đúng.
IV đúng, A1A4 $times $ A4A4 $to $ 1A1A4 :1A4A4 $to $ 1 vàng: 1 trắng.
Chọn B.

Question: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST thường. Alen D nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1 có 1% ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đời F1 có 16 kiểu gen. II. Tần số hoán vị gen là 8%. III. F1 có 6% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. IV. F1 có 23% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

Hướng dẫn

Phương pháp: Ở ruồi giấm không có HVG. Bước 1: Tính tần số HVG + Từ aB/ab $to $ ab =? + Tính f khi biết ab Bước 3: Xét các phát biểu Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2. Cách giải: $begin{align} & frac{aB}{ab}{{X}^{d}}Y=0,01to frac{aB}{ab}=frac{0,01}{0,25}=0,04=1times 0,04to f=8% \ & P:frac{AB}{ab}{{X}^{D}}{{X}^{d}}times frac{ab}{ab}{{X}^{D}}Y \ end{align}$ I đúng, đời F1 có 16 kiểu gen II đúng III sai, tỷ lệ xám, cụt, đỏ $=0,04frac{ab}{ab}times 0,75{{X}^{D}}-=3%$ IV đúng, ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: $A-B-{{X}^{D}}{{X}^{-}}=0,46frac{AB}{ab}times 0,5{{X}^{D}}-=23%$ Chọn B.

 

Thư viện tài liệu12 Tháng Bảy, 2023 @ 4:29 chiều

Đánh giá chủ đề này
How to whitelist website on AdBlocker?

How to whitelist website on AdBlocker?

  1. 1 Click on the AdBlock Plus icon on the top right corner of your browser
  2. 2 Click on "Enabled on this site" from the AdBlock Plus option
  3. 3 Refresh the page and start browsing the site