Question: Trên một mạch khuôn của phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit các loại như sau: A = 60, G = 120, X = 80, T = 30. Phân tử ADN này thực hiện quá trình nhân đôi 3 đợt liên tiếp. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

Question: Trên một mạch khuôn của phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit các loại như sau: A = 60, G = 120, X = 80, T = 30. Phân tử ADN này thực hiện quá trình nhân đôi 3 đợt liên tiếp. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Kết thúc quá trình nhân đôi, môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit loại A = T = 720. (2) Kết thúc quá trình nhân đôi, môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit loại G = X = 1600. (3) Kết thúc quá trình nhân đôi, tổng số nuclêôtit của tất cả các phân tử ADN con là 4640. (4) Các phân tử ADN con được tạo ra gồm 2 mạch được cấu tạo bởi nguyên liệu của môi trường nội bào là 6 phân tử. (5) Tổng số nuclêôtit tự do cần cung cấp cho 3 đợt nhân đôi của phân tử ADN trên là 4060. (6) Tổng số liên kết hiđrô có chứa trong 1 phân tử ADN con là 670. (7) Tổng số liên kết phôtphođieste có chứa trên một mạch khuôn của phân tử ADN ban đầu là 290. A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Hướng dẫn

Đáp án A (1) Kết thúc quá trình nhân đôi, môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit loại A = T = 720. Ta có: ${{A}_{cc}}={{T}_{cc}}=Aleft( {{2}^{k}}-1 right)$ Mà: k = số lần nhân đôi của ADN = 3. $A=T={{A}_{1}}+{{T}_{1}}=60+30=90$ $Rightarrow {{A}_{cc}}={{T}_{cc}}=Aleft( {{2}^{k}}-1 right)=90left( {{2}^{k}}-1 right)=90times 7=630$ $Rightarrow (1)$ không đúng. (2) Kết thúc quá trình nhân đôi, môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit loại G = X = 1600. Ta có: ${{G}_{cc}}={{X}_{cc}}=Gleft( {{2}^{k}}-1 right)$ Mà: k = số lần nhân đôi của ADN = 3. $G=X={{G}_{1}}+{{X}_{1}}=120+80=200$ $Rightarrow {{G}_{cc}}={{X}_{cc}}=Gleft( {{2}^{k}}-1 right)=120times 7=840Rightarrow left( 2 right)$ không đúng. (3) Kết thúc quá trình nhân đôi, tổng số nuclêôtit của tất cả các phân tử AND con là 4640. Ta có: Một phân tử AND nhân đôi k lần tạo 2k phân tử ADN con. $Rightarrow $ Số phân tử AND con được tạo thành sau 3 lần nhân đôi là: ${{2}^{k}}={{2}^{3}}=8$. Ta có: Tổng số nuclêôtit có chứa trong phân tử AND mẹ ban đầu là: $N=({{A}_{1}}+{{T}_{1}}+{{G}_{1}}+{{X}_{1}}).2=580$ Mà mỗi phân tử AND con tạo ra có số nuclêootit bằng nhau và bằng số nuclêootit trong phân tử AND mẹ ban đầu. $Rightarrow $Tổng số nuclêôtit của tất cả các phân tử ADN con: $Ntimes {{2}^{k}}=580times 8=4640Rightarrow left( 3 right)$ đúng. (4) Các phân tử ADN con được tạo ra gồm 2 mạch được cấu tạo bởi nguyên liệu của môi trường nội bào là 6 phân tử. Ta có: Số phân tử ADN con có chứa một mạch khuôn của phân tử ADN ban đầu là: 2 $Rightarrow $ Các phân tử ADN con được tạo ra gồm 2 mạch được cấu tạo bởi nguyên liệu của môi trường nội bào là: ${{2}^{k}}-2=6Rightarrow $ (4) đúng. (5) Tổng số nuclêôtit tự do cần cung cấp cho 3 đợt nhân đôi của đoạn ADN trên là 4060. ${{N}_{cc}}=Nleft( {{2}^{k}}-1 right)=4640-580=4060Rightarrow left( 5 right)$ đúng. (6) Tổng số liên kêt hiđrô có chứa trong 1 phân tử ADN con là 670. Ta có: Số liên kết có trong phân tử ADN mẹ ban đầu là: $H=2A+3G=2left( {{A}_{1}}+{{T}_{1}} right)+3left( {{G}_{1}}+{{X}_{1}} right)=780$. $Rightarrow $ Tổng số liên kết hiđro có chứa trong 1 phân tử ADN con là 780 $Rightarrow $ (6) không đúng. (7) Tổng số liên kết phôtphođieste có chứa trên một mạch khuôn của phân tử ADN ban đầu là 290. Ta có: Tổng số nuclêôtit trên một mạch khuôn của phân tử ADN mẹ là: ${{A}_{1}}+{{T}_{1}}+{{G}_{1}}+{{X}_{1}}=290=frac{N}{2}$ $Rightarrow $ Tổng số liên kết phôtphođieste có chứa trên một mạch khuôn của phân tử ADN ban đầu là $frac{N}{2}-1=289$. $Rightarrow left( 7 right)$ không đúng. Vậy các kết luận đúng là: (3), (4), (5).

Question: Nếu một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì có bao nhiêu trường hợp dưới đây mà kiểu gen của bố mẹ cho ngay đời con phân li theo tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1:1:1:1:1? 1. aaBbDd x aaBbdd 2. AabbDd x Aabbdd 3. AabbDd x aaBbdd 4. AaBbDd x aabbdd A. 3, 4. B. 1, 2. C. 1, 4. D. 2, 3.

Hướng dẫn

Đáp án A Tỉ lệkiểu hình 1:1:1:1:1:1:1:1 = (1:1) (1:1) (1:1) $to $ (Aa x aa) (Bb x bb) (Dd x dd) $to $ đây là tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai phân tích 1. AaBbDd x aaBbdd $to $ loại 2. AabbDd x Aabbđ $to $ loại 3. AabbDd x aaBbdd $to $ nhận 4. AaBbDd x aabbdd $to $ nhận Ab tổ hợp đúng là: 3,4 Nếu thấy kết quả phép lai toàn số 1, ta suy ra các cặp gen đem lai phân tích (tức là đem lai với kiểu gen đồng hợp lặn)

Question: Bốn tế bào sinh tinh có kiểu gen $Aafrac{BD}{bd}frac{GH}{gh}frac{EF}{eF}$thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và có xảy ra hoán vị gen giữa B,b; giữa G,g. Tính theo lý thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra từ quá trình trên là A. 16 B. 8 C. 12 D. 14

Hướng dẫn

Đáp án A Ta có: + n = 2, m = 2, k = 4 + $frac{{{2}^{n}}times {{4}^{m}}}{4}=frac{{{2}^{1}}times {{4}^{2}}}{4}=8Rightarrow frac{{{2}^{n}}times {{4}^{m}}}{4}>kRightarrow $số loại tinh trùng tối đa: $4k=4times 4=16$

 

Thư viện tài liệu12 Tháng Bảy, 2023 @ 4:28 chiều

Đánh giá chủ đề này
How to whitelist website on AdBlocker?

How to whitelist website on AdBlocker?

  1. 1 Click on the AdBlock Plus icon on the top right corner of your browser
  2. 2 Click on "Enabled on this site" from the AdBlock Plus option
  3. 3 Refresh the page and start browsing the site