Bài tập trắc nghiệm về danh từ lớp 4

Bài tập trắc nghiệm về danh từ lớp 4 được yopovn sưu tầm và chia sẻ. Tài liệu bài tập trắc nghiệm về danh từ lớp 4 có đáp án, rất hay. Thầy cô download file tại mục links.

CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ DANH TỪ (LỚP 4)

  1. Một số điều cần ghi nhớ

Danh từ là những từ dùng chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị,…).

Có 2 loại danh từ đó là danh từ chung và danh từ riêng.

  1. Danh từ chung: Dùng để gọi chung tên của các sự vật. Danh từ chung gồm danh từ

cụ thể và danh từ trừu tượng.

* Danh từ cụ thể: Chỉ những sự vật có thể cảm nhận được bằng các giác quan như

người, vật, các hiện tượng, đơn vị.

Ví dụ:

– Danh từ chỉ người: bố, mẹ, học sinh, bộ đội,…

– Danh từ chỉ vật: bàn ghế, sách vở, sông, suối, cây cối,…

– Danh từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa, gió, bão, động đất,…

– Danh từ chỉ đơn vị: (ghép được với số đếm).

+ Danh từ chỉ loại: cái, con, chiếc, tấm, cục, mẩu,…

+ Danh từ chỉ thời gian: ngày, tháng, năm, giờ, phút,…

+ Danh từ chỉ đơn vị đo lường: mét, cân, khối, sải tay,…

+ Danh từ chỉ đơn vị hành chính: thôn, xã, trường, lớp,…

+ Danh từ chỉ tập thể: cặp, đoàn, đội, bó, dãy, đàn,…

* Danh từ trừu tượng: Là các khái niệm trừu tượng tồn tại trong nhận thức của người,

không nhìn được bằng mắt.

Ví dụ: đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng, tư tưởng, tinh thần, hạnh phúc, cuộc sống,

lịch sử, tình yêu, niềm vui,…

  1. Danh từ riêng: Dùng chỉ các tên riêng của người hoặc địa danh.

Ví dụ:

– Chỉ tên người: Phạm Đức Hải Huy, Thu Hiền,…

– Từ dùng với ý nghĩa đặc biệt: Người, Bác Hồ,…

– Từ chỉ sự vật được nhân hoá: Cún, Dế Mèn, Lúa,…

– Từ chỉ tên địa phương: Hà Nội,SaPa, Vũng Tàu,…

– Từ chỉ địa danh: Hồ Tây, Nhà Thờ Lớn, Suối Tiên,…

– Từ chỉ tên sông, núi, cầu, cống: sông Hồng, núi Ba Vì, cầu Rào, cống Trắng, đường

Hồ Chí Minh, ngã tư Môi,…

  1. Cụm danh từ: Do danh từ chính kết hợp với từ hoặc một số từ khác. Như vậy cụm

danh từ là một tổ hợp gồm 2 hay nhiều từ kết hợp lại.

– Cụm danh từ có danh từ chính đứng sau: Các từ đứng trước danh từ thường là những

danh từ chỉ số lượng.

Ví dụ: mấy bạn học sinh, các thầy cô, những bông hoa, một chiếc ô tô,…

– Cụm danh từ có danh từ chính đứng trước: Các từ đứng sau danh từ thường bổ sung

về tính chất, đặc điểm của danh từ chính.

Ví dụ: áo đỏ, mưa rào, ghế nhựa, con nuôi, bố đẻ, cửa sắt, gà trống, ô tô con,…

  1. Các dạng bài tập

Dạng 1: Xác định các danh từ trong câu

Ví dụ 1: Xếp các danh từ trong đoạn văn sau vào các nhóm

Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi.

Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những

vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ

quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà

cao thấp.

Theo LƯU QUANG VŨ

Ví dụ 2: Tìm các danh từ trừu tượng trong bài thơ sau:

Tuổi thơ chở đầy cổ tích

Dòng sông lời mẹ ngọt ngào

Đưa con đi cùng đất nước

Chòng chành nhịp võng ca dao.

Con gặp trong lời mẹ hát

Cánh cò trắng, dải đồng xanh

Con yêu màu vàng hoa mướp

“Con gà cục tác lá chanh”.

Thời gian chạy qua tóc mẹ

Tải file bài tập trắc nghiệm về danh từ lớp 4

Thầy cô download file tại đây.

Hy vọng với chia sẻ bài tập trắc nghiệm về danh từ lớp 4 trên, thầy cô đã có thêm nhiều tài liệu hữu ích trong giảng dạy hơn. Đừng quên yopovn liên tục cập nhật chia sẻ mới mỗi ngày. Hãy truy cập thường xuyên để theo dõi và tải nhiều tài liệu mới nhé!
4.8/5 - (6 bình chọn)

BÀI TRONG SERIES: Chuyên đề môn tiếng việt lớp 4

<< Tổng hợp kiến thức cơ bản tiếng việt lớp 4
How to whitelist website on AdBlocker?

How to whitelist website on AdBlocker?

  1. 1 Click on the AdBlock Plus icon on the top right corner of your browser
  2. 2 Click on "Enabled on this site" from the AdBlock Plus option
  3. 3 Refresh the page and start browsing the site