Bộ đề ôn thi học sinh giỏi toán lớp 3

Bộ đề ôn thi học sinh giỏi toán lớp 3 được yopovn sưu tầm và chia sẻ. Thầy cô download file Bộ đề ôn thi học sinh giỏi toán lớp 3 tại mục đính kèm cuối bài về ôn cho các em nhé.

Bộ đề ôn thi học sinh giỏi toán lớp 3

BỘ đỀ ôn thi học sinh giỎi môn Toán lỚp 3

đề số 1

Bài 1: Tính nhanh

A = (a x 7 + a x 8 – a x 15) : ( 1 + 2 + 3 + …….. + 10)

B = ( 18 – 9 x 2) x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )

Bài 2: Tìm x

* X x 5 + 122 + 236 = 633

* ( X : 12 ) x 7 + 8 = 36

Bài 3: Tính nhanh tổng sau: 6 + 12 + 18 + …….+ 90.

Bài 4 : Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Có bao nhiêu chữ số?

Bài 5: Tích của hai số là 354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu?

Bài 6: Từ ba chữ số 6, 7 , 9 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai số 5, 8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Biết rằng hiệu giữa A và B là 891. Tìm hai số đó?

Bài 7: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi  nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn bi đỏ là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi?

ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1

Bài 1: Tính nhanh

*(a x 7 + a x 8 – a x 15) : ( 1 + 2 + 3 + …….. + 10)

= a x (7 + 8 – 15) : ( 1 + 2 + 3 + …….. + 10)

= (a x 0) : ( 1 + 2 + 3 + …….. + 10)

= 0 : ( 1 + 2 + 3 + …….. + 10)

= 0

* ( 18 – 9 x 2) x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )

= (18 – 18) x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )

= 0 x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )

= 0

Bài 2: Tìm x

x x 5 + 122 + 236 = 633

(x x 5 ) + 122 + 236 = 633

(x x 5 ) + 358           = 633

(x x 5 )                     = 633 -358

x x 5                         = 275

x                               = 275 : 5

x                              = 55

  ( x : 12 ) x 7 + 8 = 36

( x : 12 ) x 7  = 36 – 8

( x : 12 ) x 7  = 28

( x : 12 )      = 28 : 7

x : 12        = 4

x        = 4 x 12

                    x       = 48

Bài 3: Tính nhanh tổng sau: 6 + 12 + 18 + …….+ 90.

Bài giải

Ta viết tổng 6 + 12 + 18 + …….+ 96  với đầy đủ các số hạng  như sau:

= 6 + 12 + 18 + 24 + 30 + 36 + 42 + 48 + 54 + 60 + 66 + 72 + 78 + 84 + 90

= (6 + 90) + (12 + 84) + (18 + 78) + (24 + 72) + (30 + 66) + (36 + 60) + (42 + 54) + 48

= 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 48

= 96 x 7 + 48

= 672 + 48

= 720

Bài 4 : Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Có bao nhiêu chữ số?

XEM THÊM

Bài giải

  • Dãy số tự nhiên liên tiếp từ 48 đến 126 có: (126 – 48) : 1 + 1 = 79 (số)

Dãy số bắt đầu là số chẵn kết thúc là số chẵn thì số lượng số chẵn hơn số lượng số lẻ 1 số

2 lần số lẻ là: 79 – 1 = 78 (số)

Số lẻ là: 78 : 2 = 39 (số)

Số chẵn là: 39 + 1 = 40 (số)

Đáp số: Số lẻ: 39 số

Số chẵn: 40 số

  • T ừ 48 đến 99 có: (99 – 48) : 1 + 1 = 52 (số)

Từ 100 đến 126 có: (126 – 100) : 1 + 1 = 27 (số)

Số các chữ số là: 52 x 2 + 27 x 3 = 185 (chữ số)

Đáp số: 185 chữ số

Bài 5: Tích của hai số là 354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu?

Bài giải

Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích tăng là: 3 x 2 = 6 (lần)

Tích mới là: 354 x 6 =2124

Đáp số: 2124

Bài 6: Từ ba chữ số 6, 7 , 9 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai số 5, 8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Biết rằng hiệu giữa A và B là 891. Tìm hai số đó?

Bài giải

Biết hiệu giữa A và B là 891 tức là số có 3 chữ số phải lớn hơn 891.

Từ ba chữ số 6, 7 , 9 ta lập được số có ba chữ số khác nhau lớn hơn 891 là: 976, 967

Từ hai số 5, 8 ta lập được số có hai chữ số khác nhau là: 58 và 85

Ta có các trường hợp sau:

976 – 58 = 918 (loại)                                               976 – 85 = 891 (chọn)

967 – 58 = 909 (loại)                                               967 – 85 = 882 (loại)

Vậy hai số đó là: 976 và 85

Bài 7: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi  nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn bi đỏ là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi?

Bài giải

Số bi của cả túi  nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên tức là số bi xanh là 15 viên

Số bi vàng là: 15 + 3 = 18 (viên)

Số bi đỏ là: 15 – 4 = 11 (viên)

Trong túi có tất cả số bi là: 15 + 18 + 11 = 44 (viên)

Đáp số: 44 viên

đề số 2

Bài 1: Tính nhanh

* 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2

* 217 x 45 + 50 x 217 + 217 x 5

Bài 2: Tính nhanh tổng sau: 3 + 7 + 11 + …….+  75.

Bài 3: Tìm :

2752 – x: 5 = 2604                      1876 : x = 5 (d­ 1)

: 7 = 5 (d­ 2)                               x 8 + 25 = 81

 Bài 6 :Một cửa hàng có 1245 cái áo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán  số áo. Ngày thứ hai cửa hàng bán  số áo còn lại. Hỏi sau hai ngày bán cửa hàng còn lại bao nhiêu cái áo?

Bài 7: Hồng hỏi Cúc : “Bây giờ là mầy giờ chiều ?”. Cúc trả lời: “Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng  thời gian từ bây giờ đến nửa đêm (tức 12 giờ đêm hôm nay)”. Em hãy tính xem bây giờ là mấy giờ.

 

 

ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 2

Bài 1: Tính nhanh

* 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2

= 24 x (5 + 3 + 2)

= 24 x 10

= 240

* 217 x 45 + 50 x 217 + 217 x 5

= 217 x (45 + 50 + 5)

= 217 x 100

= 21 700

Bài 2: Tính nhanh tổng sau: 3 + 7 + 11 + …….+  75.

Bài giải

Ta viết tổng 3 + 7 + 11 + …….+  75với đầy đủ các số hạng như sau:

= 3 + 7 + 11 + 15 + 19 + 23 + 27 + 31 + 35 + 39 + 43 + 47 + 51 + 55 + 59 + 63 + 67 + 71 + 75.

= (3 + 75) + (7 + 71) + (11 + 67) + (15 + 63) + (19 + 59) + (23 + 55) + (27 + 51) + (31 + 47) + (35 + 43) + 39

= 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 39

= 78 x 9 + 39

=  702 + 39

741

Bài 3: T×m :

2752 – x: 5 = 2604

2752 – (x: 5) = 2604

x: 5  = 2752 – 2604

x: 5  = 148

x = 148 x 5

x = 740

1876 : x = 5 (d­ 1)

x = (1876 – 1) : 5

x = 1875 : 5

x = 375

 

: 7 = 5 (d­ 2)

x = 5 x 7 + 2

x = 35 + 2

x = 37

 x 8 + 25 = 81

( x 8) + 25 = 81

x 8  = 81 – 25

x 8  = 56

x = 56 : 8

x = 7

 

 Bài 6 :Một cửa hàng có 1245 cái áo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán  số áo. Ngày thứ hai cửa hàng bán  số áo còn lại. Hỏi sau hai ngày bán cửa hàng còn lại bao nhiêu cái áo?

Bài giải

Ngày thứ nhất bán được số cái áo là:

1245 : 3 = 415 (cái áo)

Số áo còn lại của cửa hàng sau ngày thứ nhất là:

1245 – 415 = 830 (cái áo)

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số áo là:

830 : 5 = 166 (cái áo)

Cửa hàng còn lại số áo là:

830 – 166 = 664 (cái áo)

Đáp số: 664 cái áo

Bài 7: Hồng hỏi Cúc : “Bây giờ là mầy giờ chiều ?”. Cúc trả lời: “Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng  thời gian từ bây giờ đến nửa đêm (tức 12 giờ đêm hôm nay)”. Em hãy tính xem bây giờ là mấy giờ.

Bài giải

Từ 12 giờ trưa đến 12 giờ đêm có 12 giờ

Download file chuyên đề ôn thi học sinh giỏi toán lớp 3

Thầy cô download file theo links.

Hy vọng với chia sẻ chuyên đề ôn thi học sinh giỏi toán lớp 3 trên, thầy cô đã có thêm nhiều tài liệu hữu ích trong giảng dạy hơn. Đừng quên yopovn liên tục cập nhật chia sẻ mới mỗi ngày. Hãy truy cập thường xuyên để theo dõi và tải nhiều tài liệu mới nhé!
4.7/5 - (3 bình chọn)

BÀI TRONG SERIES: Đề cương ôn tập toán lớp 3 có lời giải

BẢN Đề cương ôn tập các dạng toán lớp 3 GIỮA HỌC KÌ 2 KẾT NỐI TRI THỨC NĂM 2023-2024 >>