MẪU Hồ sơ học sinh khuyết tật tiểu học

MẪU Hồ sơ học sinh khuyết tật tiểu học được yopovn sưu tầm và chia sẻ. Thầy cô download file MẪU Hồ sơ học sinh khuyết tật tiểu học., hồ sơ đánh giá học sinh khuyết tật tiểu học.. tại links cuối bài.

MẪU Hồ sơ học sinh khuyết tật tiểu học

UBND HUYỆN KRÔNG NĂNG

TRƯỜNG TH & THCS QUANG TRUNG

 

 

 

 

 

 

 

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN
TRẺ HÒA NHẬP

 

 

 

 

Họ và tên học sinh: ………………

Ngày, tháng, năm sinh: ………………         Nam o   Nữ o

Dạng khó khăn: Ngheo; Nhìno; Trí tuệo; Ngôn ngữo; Vận độngo

Tự kỷo; Khó khăn đọc o; Khó khăn Viết o; Khó khăn Toán o;

Khác: /

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NHỮNG THÔNG TIN CHUNG CỦA HỌC SINH

 

Họ và tên học sinh: ……………………………… Nam o   Nữ o

Sinh ngày ….. tháng …… năm ……………

Học lớp: ………….  Trường: ……………………

Trẻ có đi học mẫu giáo: Có o, trường: ………………………….

Không o, lý do: /

Hồ sơ y tế/tâm lý: Có o: Khuyết tật nghe nói

Không o lý do: /

Trẻ có Giấy xác định mức dộ khuyết tật: Có o. Không o lý do:

Dạng khuyết tật: Trí tuệ

Họ tên bố:  ………………………    Nghề nghiệp: ………………………………….

Điện thoại:   …………………………. Email:…………………………………..

Họ tên mẹ: ………………………    Nghề nghiệp: ………………………………….

Điện thoại:   …………………………. Email:…………………………………..

Địa chỉ gia đình: …………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………..

Người thường xuyên chăm sóc trẻ:

Ông o; Bà o; Bố o; Mẹ o; Anh o; Chị o

Người có thể tham gia chăm sóc giáo dục trẻ:

Ông o; Bà o; Bố o; Mẹ o; Anh o; Chị o

Đặc điểm kinh tế gia đình: Khá o; Trung bình o; Cận nghèo o; Nghèo o;

Đặc điểm điều kiện sống của gia đình: Sống vui vẻ với gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA HỌC SINH

 

Thông tin lấy từ: Ông o; Bà o; Bố o; Mẹ o; Anh o; Chị o; Bạn bè o;

Tự quan sát o

Có công cụ đánh giá/ trắc nghiệm o, tên công cụ đánh giá:

…………………………………………………………………………………

  1. Điểm mạnh của học sinh:

+ Viết được chữ số.

+  Đi học đều.

– Nhận thức: Nhận biết được các số tới 10.

– Ngôn ngữ – giao tiếp: Phát âm không rõ ràng, không nghe được.

– Tình cảm và kỹ năng xã hội: Thương yêu bạn bè thầy cô, ông bà, cha mẹ.

– Biết tìm kiếm sự giúp đỡ của thầy cô và bạn bè. Tự kiểm soát được hành vi của bản thân.

–  Kỹ năng tự phục vụ:

Tự giải quyết được những vấn đề trong học tập và sinh hoạt. Biết vệ sinh thay quần áo, rửa chân tay không lệ thuộc vào cô.

– Thể chất – Vận động.

Phát triển về chiều cao bình thường.

  1. Hạn chế của học sinh:

– Nhận thức: Phát triển chậm về trí tuệ như nhận biết và đọc được ít số, chỉ biết một số chữ cái cơ bản.

– Ngôn ngữ – giao tiếp: Chưa mạnh dạn, phát âm không rõ ràng.Chữ viết chưa đúng ô li

– Tình cảm và kỹ năng xã hội: Tham gia các hoạt động chưa chủ động.

–  Kỹ năng tự phục vụ: Trong các tiết học cần có bạn viết bài giúp.

MỤC TIÊU GIÁO DỤC TOÀN CẤP TIỂU HỌC

  1. Kiến thức môn học/ hoạt động giáo dục

+ Tiếng Việt:

– Hình thành và phát triển ở học sinh các kĩ năng sử dụng Tiếng Việt (đọc, nghe, nói) để học tập và giao tiếp trong các môi trường hoạt động của lứa tuổi.

– Rèn luyện một số thao tác tư duy. Cung cấp cho học sinh những kiến thức sơ giản về tiếng Việt; về tự nhiên, xã hội và con người.

– Bồi dưỡng tình yêu Tiếng Việt và hình thành thói quen giữ gìn sự trong sáng, giàu đẹp của Tiếng Việt; góp phần hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa cho học sinh.

+ Toán:

– Có những kiến thức cơ bản ban đầu về số học các số tự nhiên.

– Góp phần phát triển năng lực tư duy, khả năng suy luận hợp lí và diễn đạt, cách giải quyết những vấn đề đơn giản, gần gũi trong cuộc sống; kích thích trí tưởng tượng.

+ TNXH:

– Giúp học sinh biết một số kiến thức cơ bản: Nhận biết được các thức ăn cần ăn hằng ngày để cơ thể có đủ chất, ăn uống hợp vệ sinh và đủ chất.

+ Nghệ thuật: (Âm nhạc, Mỹ thuật, Kỹ thuật)

– Âm nhạc: Nhằm cung cấp cho học sinh những kiến thức, kĩ năng, thái độ phù hợp với lứa tuổi và năng lực của các em, giúp học sinh phát triển một cách toàn diện, tự nhiên và cân bằng về trí tuệ, sáng tạo và cảm xúc thẩm mĩ.

– Mỹ thuật: Giúp học sinh có những kiến thức ban đầu về mĩ thuật, hình thành những hiểu biết cơ bản, cần thiết về đường nét, hình khối, đậm nhạt, màu sắc, bố cục. Hiểu biết sơ lược về mĩ thuật Việt Nam. Rèn luyện kĩ năng quan sát, qua đó phát triển tư duy, trí tưởng tượng, sáng tạo; thực hành các bài vẽ theo mẫu, vẽ trang trí, tập nặn tạo dáng và phân tích được sơ lược một số tác phẩm mĩ thuật Việt Nam và thế giới. Bước đầu cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống, con người; vẻ đẹp của một số tác phẩm mĩ thuật.

  1. Kỹ năng xã hội
  2. Kĩ năng giao tiếp:

– Biết tuân thủ theo nội quy của nhà trường. Biết đi đường an toàn.

– Biết chào hỏi, trả lời ở mức độ đơn giản.

– Biết sử dụng đúng từ cảm ơn, xin lỗi, không, vâng, đúng, sai trong hoàn cảnh phù hợp.

  1. Kĩ năng tự phục vụ:

– Biết thực hiện theo các chỉ dẫn đơn giản.

– Biết cách mượn và trả lại đồ dùng của bạn khi đã dùng xong.

– Biết tự phục vụ bản thân: Tự làm vệ sinh cá nhân, dọn dẹp bàn học.

  1. Kỹ năng hòa nhập xã hội:

– Tham gia các hoạt động vui chơi, thể dục thể thao cùng các bạn.

  1. Kỹ năng đặc thù

– Biết tự chăm sóc sức khỏe bản thân.

– Biết vệ sinh cá nhân hàng ngày sạch sẽ.

 

 

 

 

 

 

 

MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC 2022 – 2023

Lớp: ……

 

  1. Kiến thức môn học/ hoạt động giáo dục:
  2. a) Tiếng Việt:

– Đọc được một số từ đơn giản.

– Hiểu một số tình tiết đơn giản trong các câu chuyện được nghe giáo viên kể.

  1. b) Toán:

– Biết đọc các số trong phạm vi 10.

– Nhận biết được số lượng của các vật.

– Phân biệt được các thật ngữ “nhiều hơn”, “ít hơn”…

c)TNXH:

– Biết gọi tên và đặc điểm của một số cây trồng, con vật nuôi trong nhà. Biết quan tâm, chăm sóc một số cây trồng, con vật nuôi.

– Biết cách hiện tượng thời tiết và biết cách ứng phó với hiện tượng thiên nhiên phù hợp nhằm bảo vệ an toàn cho bản thân.

  1. d) Nghệ thuật:

– Biết một số bài hát phù hợp với lứa tuổi.

Hình thành và phát triển ở học sinh các kĩ năng sử dụng tiếng Việt (nghe, nói) để học tập và giao tiếp trong các môi trường hoạt động của lứa tuổi.

– Thông qua việc dạy học tiếng Việt, góp phần rèn luyện các thao tác tư duy. Cung cấp cho học sinh những kiến thức sơ giản về tiếng Việt; về tự nhiên, xã hội và con người; về văn hoá, văn học của người Việt Nam và nước ngoài.

– Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt và hình thành thói quen giữ gìn sự trong sáng, giàu đẹp của tiếng Việt; góp phần hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa cho học sinh.

  1. Kỹ năng xã hội
  2. a) Kỹ năng giao tiếp:

– Biết chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp.

– Biết xưng hô đúng với mọi người.

– Biết trò chuyện với bạn bè và thầy cô,…

– Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi khi cần thiết.

– Biết xin phép bố mẹ khi ra khỏi nhà.

  1. b) Kỹ năng tự phục vụ:

– Biết tự vệ sinh thân thể như tắm giặt, thay quần áo, ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

– Biết giữ gìn đồ dùng học tập cẩn thận.

– Biết tự đi học và về đúng giờ.

– Đi đến nơi về đến chốn.

  1. c) Kỹ năng hòa nhập xã hội:

– Biết quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh.

– Biết vui chơi và tham gia hoạt động ngoài giờ lên lớp cùng bạn.

– Biết chia sẻ niềm vui nỗi buồn với người tin cậy.

– Biết chấp hành nội quy trường lớp.

– Biết tham gia giao thông đúng quy định.

  1. Kỹ năng đặc thù

– Biết tự chăm sóc sức khỏe bản thân.

– Biết vệ sinh cá nhân hàng ngày sạch sẽ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.

 

 

 

 

 

 

MỤC TIÊU HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 – 2023

 

  1. Kiến thức môn học/ hoạt động giáo dục

– Tiếng Việt:

+ Biết đọc các chữ cái.

– Toán: Biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Đọc, viết các số 0-100. Làm được các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.

-TNXH: Giúp học sinh biết một số kiến thức cơ bản: Nhận biết được các thức ăn cần ăn hằng ngày để cơ thể có đủ chất, ăn uống hợp vệ sinh và đủ chất.

– Nghệ thuật:

+ Âm nhạc: Nhận biết được giai điệu và lời một số bài hát trong chương trình lớp 2.

+ Mỹ thuật: Nắm và vẽ được các đường nét cơ bản, các màu sắc, vẽ hình cơ bản, ông mặt trời,những con vật ngộ nghĩnh tạo nên bức tranh đơn giản.

  1. Kỹ năng xã hội

2.1.Kĩ năng giao tiếp:

– Biết tuân thủ theo nội quy của nhà trường. Biết đi đường an toàn.

– Biết chào hỏi, trả lời ở mức độ đơn giản.

– Biết sử dụng đúng từ cảm ơn, xin lỗi, không, vâng, đúng, sai trong hoàn cảnh phù hợp.

2.2. Kĩ năng tự phục vụ:

– Biết thực hiện theo các chỉ dẫn đơn giản.

– Biết cách mượn và trả lại đồ dùng của bạn khi đã dùng xong.

– Biết tự phục vụ bản thân: Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo, dày dép.

2.3. Kỹ năng hòa nhập xã hội:

– Tham gia các hoạt động vui chơi, thể dục thể thao cùng các bạn.

2.4. Kỹ năng đặc thù:

– Biết tự chăm sóc sức khỏe bản thân.

– Biết vệ sinh cá nhân hàng ngày sạch sẽ.

 

 

 

 

 

 

 

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG 9/2022

Từ ngày 05 /09/ 2022 Đến ngày 30/ 09/ 2022

 

Mục tiêu Biện pháp
1. Kiến thức môn học/ HĐGD:

– Tiếng Việt: biết được một số chữ cái.

 – GV trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ; phân công học sinh giỏi hướng dẫn, ôn thêm.
– Toán: Nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Đọc viết được các số từ 0 đến 5. – Giáo viên hướng dẫn, kiểm tra, giúp đỡ kịp thời.
– TNXH: Nhận biết được các loại thức ăn thường gặp hằng ngày. – Giáo viên hướng dẫn quan sát tranh.
– Nghệ thuật:

+ Âm nhạc: Nghe bài hát Quê hương tươi đẹp; Mời bạn vui múa ca.

+ Mỹ thuật: Nắm được các nét đơn giản, nhận biết các màu sắc vẽ được tranh đơn giản từ các nét và tô màu.

 

– Giáo viên hướng dẫn, đồng thanh, tổ, nhóm, cá nhân.

 

– Thực hiện dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

2. Kỹ năng xã hội:

– Giao tiếp: Biết hỏi và trả lời câu hỏi. Xưng hô với bạn, gọi tên bạn.

 

– Giáo viên hướng dẫn, kiểm tra, giúp đỡ kịp thời.

– Tự phục vụ: Biết lấy các đồ dùng, sách vở học tập các môn học, vệ sinh cá nhân, ăn mặc đúng quy định. – Giáo viên hướng dẫn, kiểm tra, giúp đỡ kịp thời.
– Hòa nhập xã hội: Biết vui chơi cùng các bạn trong lớp,ngoài lớp. – Giáo viên hướng dẫn, kiểm tra, giúp đỡ kịp thời.
3. Kỹ năng đặc thù

– Biết chăm sóc sức khỏe bản thân. Biết vệ sinh cá nhân hàng ngày sạch sẽ. Chú ý trong học tập.

 

– Giáo viên hướng dẫn, kiểm tra, giúp đỡ kịp thời.

 

 

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ

 

  • Thực hiện được; 2- Thực hiện được với sự hỗ trợ; 3- Chưa thực hiện được

 

Phương tiện hỗ trợ Người thực hiện Kết quả Ghi chú
1 2 3
– Sách Tiếng Việt, bảng chữ cái.

 

– Giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn và gia đình phụ huynh.
– Bảng các số từ 0 đến 5. Các hình cơ bản.

 

– Giáo viên chủ nhiệm, gia đình phụ huynh.
– Giấy vẽ, màu, bút chì, bìa cứng. Học sinh thực hiện với sự hướng dẫn của giáo viên

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG 10/2022

Từ ngày 03 / 10/ 2022 Đến ngày 31/ 10/ 2022

 

Mục tiêu Biện pháp
1. Kiến thức môn học/ HĐGD:

– Tiếng Việt: Nhận biết được các chữ cái.

 

– GV trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ.

–  Toán: Đọc được các số từ 0 đến 10. – Giáo viên hướng dẫn, kiểm tra, giúp đỡ kịp thời.
– TNXH: Biết được các loại thức ăn cần thiết, tốt cho sức khỏe. – Giáo viên hướng dẫn quan sát tranh nắm nội dung, kiểm tra, giúp đỡ những nội dung chưa nắm được.
– Nghệ thuật:

+ Âm nhạc: biết giai điệu và lời ca bài hát: Tìm bạn thân, Lí cây xanh

+ Mỹ thuật: Biết được các hình đơn giản như hình vuông, hình tròn, hình tam giác.

 

 

– Giáo viên hướng dẫn, đồng thanh, tổ, nhóm, cá nhân.

– Thực hiện dưới sự hướng dẫn của giáo viên

2. Kỹ năng xã hội:

– Giao tiếp: Biết xưng hô với bạn và thầy cô.

 

– Giáo viên hướng dẫn, kiểm tra, giúp đỡ kịp thời.

– Tự phục vụ: Biết lấy các đồ dùng, sách vở học tập các môn học, vệ sinh cá nhân, ăn mặc đúng quy định. – Giáo viên hướng dẫn, kiểm tra, giúp đỡ kịp thời.
– Hòa nhập xã hội: Biết vui chơi cùng các bạn trong lớp, ngoài lớp. – Giáo viên hướng dẫn, kiểm tra, giúp đỡ kịp thời.
3. Kỹ năng đặc thù

– Biết tự chăm sóc sức khỏe bản thân. Biết vệ sinh cá nhân hàng ngày sạch sẽ.

 

– Giáo viên hướng dẫn, kiểm tra, giúp đỡ kịp thời.

 

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ

1- Thực hiện được; 2- Thực hiện được với sự hỗ trợ; 3- Chưa thực hiện được

Phương tiện hỗ trợ Người thực hiện Kết quả Ghi chú
1 2 3
– Bảng chữ cái, sách Tiếng Việt. – Giáo viên chủ nhiệm, gia đình phụ huynh.
– Bảng các số từ 0 đến 10. – Giáo viên chủ nhiệm, gia đình phụ huynh.
– Giấy vẽ, màu, bút chì. Học sinh thực hiện với sự hướng dẫn của giáo viên

 

 

 

 

 

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG 11/2022

Từ ngày 01 / 11/2022 Đến ngày 30/ 11/ 2022

 

Mục tiêu Biện pháp
1. Kiến thức môn học/ HĐGD:

– Tiếng Việt: Nhận biết được các chữ cái.

 

– GV trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ.

– Giáo viên phân công học sinh giỏi hướng dẫn, ôn thêm.

–  Toán: Đọc được các số từ 0 đến 10. – Giáo viên hướng dẫn, kiểm tra, giúp đỡ kịp thời.
-TNXH: Biết được các loại thức ăn cần thiết, tốt cho sức khỏe. Biết các hiện tượng thiên nhiên. (nắng, mưa…) – Giáo viên hướng dẫn quan sát tranh nắm nội dung, kiểm tra, giúp đỡ những nội dung chưa nắm được.
– Nghệ thuật:

+ Âm nhạc: biết giai điệu và lời ca 1 bài hát.

+ Mỹ thuật: tập vẽ các hình đơn giản như hình vuông, hình tròn, hình tam giác.

 

– Dạy chung theo giáo án cả lớp. Ngoài ra hướng dẫn cho em cách mở khẩu hình để khi hát được tròn tiếng.

2. Kỹ năng xã hội:

– Giao tiếp: Biết xưng hô với bạn và thầy cô.

 

– Giáo viên hướng dẫn, kiểm tra, giúp đỡ kịp thời.

– Tự phục vụ: Biết lấy các đồ dùng, sách vở học tập các môn học, vệ sinh cá nhân, ăn mặc đúng quy định. – Giáo viên hướng dẫn, kiểm tra, giúp đỡ kịp thời.
– Hòa nhập xã hội: Biết vui chơi cùng các bạn trong lớp, ngoài lớp. – Giáo viên hướng dẫn, kiểm tra, giúp đỡ kịp thời.
3. Kỹ năng đặc thù

– Biết tự chăm sóc sức khỏe bản thân. Biết vệ sinh cá nhân hàng ngày sạch sẽ.

 

– Giáo viên hướng dẫn, kiểm tra, giúp đỡ kịp thời.

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ

  • Thực hiện được; 2- Thực hiện được với sự hỗ trợ; 3- Chưa thực hiện được

 

Phương tiện hỗ trợ Người thực hiện Kết quả Ghi chú
1 2 3
– Bảng một số vần đã học, Sách Tiếng Việt.

 

– GVCN,và gia đình phụ huynh. Lúc biết lúc không.
– Đồ dùng thêu lớp 4 – Giáo viên chủ nhiệm, gia đình phụ huynh.
– Giấy vẽ, màu, bảng con Học sinh chuẩn bị và sử dụng thực hành.

 

 

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG 12/2022

Từ ngày 01 / 12/2022 Đến ngày 31/ 12/ 2022

 

 

Mục tiêu Biện pháp
1. Kiến thức môn học/ HĐGD:

– Tiếng Việt: Tiếp tục hướng dẫn học sinh nhận biết các chữ cái.

 

– GV trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ. Giáo viên phân công học sinh giỏi hướng dẫn, ôn thêm.

– Toán: Đọc các số trong phạm vi 10. – Giáo viên hướng dẫn, kiểm tra, giúp đỡ kịp thời.

 

-TNXH: Biết được những việc làm để đảm bảo an toàn khi dùng đồ dùng sắc nhọn. – Giáo viên hướng dẫn.
– Nghệ thuật:

+ Âm nhạc: Nghe bài hát: Đàn gà con.

+ Mỹ thuật: Nhận ra và nêu dược đặc điểm về hình dáng, sự cân đối, màu sắc của một số bình ( lọ ) hoa.

 

– Cho HS kể lại loài vật được thể hiện trong bức tranh đã xem.

– Thực hiện cá nhân, nhóm, giúp đỡ của các bạn trong nhóm.

2. Kỹ năng xã hội:

– Giao tiếp: Biết thưa, gửi khi trả lời câu hỏi. Xưng hô với bạn và thầy cô.

 

– Giáo viên hướng dẫn, kiểm tra, giúp đỡ kịp thời.

– Tự phục vụ: Biết lấy các đồ dùng, sách vở học tập các môn học, vệ sinh cá nhân, ăn mặc đúng quy định. – Giáo viên hướng dẫn, kiểm tra, giúp đỡ kịp thời.
– Hòa nhập xã hội: Biết vui chơi cùng các bạn trong lớp, ngoài lớp. – Giáo viên hướng dẫn, kiểm tra, giúp đỡ kịp thời.
3. Kỹ năng đặc thù

– Biết tự chăm sóc sức khỏe bản thân. Biết vệ sinh cá nhân hàng ngày sạch sẽ.

 

– Giáo viên hướng dẫn, kiểm tra, giúp đỡ kịp thời.

 

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ

 

1- Thực hiện được; 2- Thực hiện được với sự hỗ trợ; 3- Chưa thực hiện được

Phương tiện hỗ trợ Người thực hiện Kết quả Ghi chú
1 2 3
– Bảng chữ cái

 

– Giáo viên chủ nhiệm, gia đình phụ huynh.
– Các chữ số – Giáo viên chủ nhiệm, gia đình phụ huynh.
– Giấy vẽ, màu, bảng con Học sinh chuẩn bị và sử dụng thực hành.

 

 

NHẬN XÉT CHUNG VỀ SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH

 

Những tiến bộ của trẻ:

  1. Kiến thức môn học/ hoạt động giáo dục
  2. a) Những nội dung đã đạt được:

+ Tiếng Việt:

– Học sinh nắm được ngữ âm, vẽ đưa các âm.

+ Toán: Đọc được các số 1-4.

+TNXH:

– Nhận biết được các bộ phận bên ngoài của cơ thể. Biết giữ vệ sinh thân thể, bảo vệ các giác quan, vệ sinh răng miệng. Biết ăn uống, vui chơi hợp lý có lợi cho sức khỏe.

– Biết được những việc làm để đảm bảo an toàn khi dùng đồ dùng sắc nhọn.

+ Nghệ thuật:

– Âm nhạc: Học sinh biết giai điệu một số bài.

– Mĩ Thuật: Vẽ được hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật và hình tam giác. Nhận biết được con cá và vẽ được con cá và sử dụng được các đường nét và màu sắc đẽ trang trí con cá theo ý thích.

  1. Kỹ năng xã hội

– Biết chào hỏi, trả lời ở mức độ đơn giản.

– Biết tuân thủ theo nội quy của nhà trường. Biết đi đường an toàn.

– Biết tự phục vụ bản thân: Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo, dày dép.

  1. Kỹ năng đặc thù

– Biết tự chăm sóc sức khỏe bản thân.

– Biết vệ sinh cá nhân hàng ngày sạch sẽ.

  1. b) Những vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung và phương hướng thực hiện:

– Về nội dung:

+ Học sinh không có khả năng ghi nhớ các chữ và số nếu không được nhắc lại thường xuyên.

+ Học sinh chưa nói được tình cảm và sự chăm sóc của những người trong gia đình.

+ Biểu hiện sắc thái, nhịp bài hát chưa tốt.

– Về biện pháp, phương pháp và phương tiện thực hiện:

+ Giáo viên nhắc nhở, hướng dẫn, kiểm tra em nắm bài thường xuyên. Phân công học sinh khá kèm thêm ngoài giờ.

+ Sử dụng phương pháp làm mẫu, hỏi đáp, luyện tập, kiểm tra, nêu gương…

+ Phương tiện tranh ảnh,mẫu vật thật.

– Về hình thức tổ chức:

+ Hướng dẫn làm việc tổ, nhóm, cá nhân.

                                                               ……….., ngày      tháng     năm 2022

 

      Hiệu trưởng                             Giáo viên                                Cha mẹ HS 

(ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MỤC TIÊU HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022- 2023

 

  1. Kiến thức môn học/ hoạt động giáo dục

+ Tiếng Việt:

– Nắm được ngữ âm, nắm được luật chính tả.

– Đọc thuộc các âm, vần.

+ Toán:

– Đọc được các số trong phạm vi 10.

.+ Hoạt động trải nghiệm và TNXH:

– Biết sơ lược về cuộc sống xung quanh. Nhận ra những tình huống nguy hiểm có thể xẩy ra trên đường đi học để phòng tránh. Biết một số quy định đi bộ trên đường.

+ Nghệ thuật:

– Âm nhạc: Nhận biết giai điệu và lời ca một số bài hát.

– Mỹ thuật: Nhận ra được hình ảnh cùng với các đường nét và màu sắc đặc trưng của phong cảnh thiên nhiên.

– Kỹ thuật: Biết được một số kỹ thuật trồng rau.

  1. Kỹ năng xã hội
  2. Kĩ năng giao tiếp:

– Biết tuân thủ theo nội quy của nhà trường. Biết đi đường an toàn.

– Biết chào hỏi, trả lời ở mức độ đơn giản.

– Biết sử dụng đúng từ cảm ơn, xin lỗi, không, vâng, đúng, sai trong hoàn cảnh phù hợp.

  1. Kĩ năng tự phục vụ:

– Biết thực hiện theo các chỉ dẫn đơn giản.

– Biết cách mượn và trả lại đồ dùng của bạn khi đã dùng xong.

– Biết tự phục vụ bản thân: Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo, dày dép.

  1. Kỹ năng hòa nhập xã hội:

– Tham gia các hoạt động vui chơi, thể dục thể thao cùng các bạn.

  1. Kỹ năng đặc thù

– Biết tự chăm sóc sức khỏe bản thân.

– Biết vệ sinh cá nhân hàng ngày sạch sẽ.

 

 

 

 

 

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG 01/2023

Từ ngày 01 / 01/ 2023 Đến ngày 17/ 01/ 2023

 

Mục tiêu Biện pháp
1.    Kiến thức môn học/HĐGD:

– Tiếng Việt: Biết các chữ cái.

– Giáo viên chủ nhiệm  hàng ngày hướng dẫn cho học sinh đọc
– Toán: nhận biết các chữ số. – Giáo viên chủ nhiệm  hàng ngày hướng dẫn cho học sinh đọc các số.
– Khoa học, Lịch sử – địa lí: Nhận ra những tình huống nguy hiểm có thể xẩy ra trên đường đi học để phòng tránh. Biết một số quy định đi bộ trên đường. – Giáo viên chủ nhiệm  phối hợp với giáo viên buổi 2, hàng ngày hướng dẫn cho học sinh cách vệ sinh cơ thể. Phối  kết hợp với gia đình học sinh cùng rèn luyện giáo dục.
– Nghệ thuật:

+ Âm nhạc: Nghe và biết giai điệu các bài hát trong chương trình.

+ Mỹ thuật: Nhận ra được hình ảnh cùng với các đường nét và màu sắc  đặc trưng của phong cảnh thiên nhiên.

 

+ Kỹ thuật: Biết được các dụng cụ để trồng rau, hoa.

– Nghe giáo viên âm nhạc và các bạn hát.

– Cho HS quan sát tranh trong sách và thảo luận cùng bạn về những hình ảnh và màu sắc có trong các bức ảnh chụp cảnh thiên nhiên.

– Thực hiện cá nhân, nhóm, giúp đỡ của các bạn trong nhóm.

2. Kỹ năng xã hội:

– Giao tiếp: Biết thưa, gửi khi trả lời câu hỏi. Xưng hô với bạn và thầy cô.

– Cho học sinh tham gia các hoạt động ngoại khóa, sinh hoạt tập thể. Tham gia vào các trò chơi cùng các bạn trong lớp.
– Tự phục vụ: Biết vệ sinh cá nhân, ăn mặc đúng quy định. – Giáo viên thường xuyên quan tâm, nhắc nhở và phối hợp với gia đình học sinh giáo dục học sinh.
– Hòa nhập xã hội: Biết vui chơi cùng các bạn trong lớp, ngoài lớp. – Giáo viên thường xuyên nhắc nhở HS trong lớp biết giúp đỡ bạn.
3. Kỹ năng đặc thù

– Biết tự chăm sóc sức khỏe bản thân. Biết vệ sinh cá nhân hàng ngày sạch sẽ. Chú ý trong học tập.

– Giáo viên thường xuyên quan tâm, theo dõi, hướng dẫn học sinh thực hiện nhiều lần 1 sự việc theo khả năng tiếp nhận của học sinh.

Đánh giá kết quả

1-Thực hiện được; 2- Thực hiện được với sự hỗ trợ; 3- Chưa thực hiện được

Phương tiện hỗ trợ Người thực hiện Kết quả Ghi chú
1 2 3
– Bảng chữ cái. – Giáo viên chủ nhiệm x
– Đọc các chữ số – Giáo viên chủ nhiệm, giáo viên buổi 2 gia đình phụ huynh. x
– Giấy vẽ, màu.

 

– Học sinh chuẩn bị, thực hành. x

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG 2/2023

Từ ngày 01 / 2/ 2023 Đến ngày 28/ 2/ 2023

Mục tiêu Biện pháp
1.    Kiến thức môn học/HĐGD:

– Tiếng Việt: Biết các chữ cái.

– Giáo viên chủ nhiệm  hàng ngày hướng dẫn cho học sinh đọc
– Toán: nhận biết các chữ số. – Giáo viên chủ nhiệm  hàng ngày hướng dẫn cho học sinh đọc các số.
– Khoa học, Lịch sử – địa lí: Nhận ra những tình huống nguy hiểm có thể xẩy ra trên các hiện tượng thời tiết để mặc đồ cho phù hợp. – Giáo viên chủ nhiệm  phối hợp với giáo viên buổi 2.
– Nghệ thuật:

+ Âm nhạc: Nghe và biết giai điệu các bài hát trong chương trình.

+ Mỹ thuật: Yêu thích môn học.

+ Kỹ thuật: Biết được cách trồng rau, hoa.

– Nghe giáo viên âm nhạc và các bạn hát.

 

– Thực hiện cá nhân, nhóm, giúp đỡ của các bạn trong nhóm.

2. Kỹ năng xã hội:

– Giao tiếp: Biết thưa, gửi khi trả lời câu hỏi. Xưng hô với bạn và thầy cô.

 

– Cho học sinh tham gia các hoạt động ngoại khóa, sinh hoạt tập thể.

– Tự phục vụ: Biết vệ sinh cá nhân, ăn mặc đúng quy định. – Giáo viên thường xuyên quan tâm, nhắc nhở.
– Hòa nhập xã hội: Biết vui chơi cùng các bạn trong lớp, ngoài lớp. – Giáo viên thường xuyên nhắc nhở HS trong lớp biết giúp đỡ bạn.
3. Kỹ năng đặc thù

– Biết tự chăm sóc sức khỏe bản thân. Biết vệ sinh cá nhân hàng ngày sạch sẽ.

 

– Giáo viên thường xuyên quan tâm, theo dõi, hướng dẫn học sinh thực hiện nhiều lần 1 sự việc theo khả năng tiếp nhận của học sinh.

 

Đánh giá kết quả

1-Thực hiện được; 2- Thực hiện được với sự hỗ trợ; 3- Chưa thực hiện được

Phương tiện hỗ trợ Người thực hiện Kết quả Ghi chú
1 2 3
– Bảng chữ cái. – Giáo viên chủ nhiệm, giáo viên buổi 2, giáo viên chuyên và gia đình phụ huynh. x
– Đọc các chữ số – Giáo viên chủ nhiệm, giáo viên buổi 2 gia đình phụ huynh. x
– Giấy vẽ, màu.

 

– HS chuẩn bị, thực hành. x

 

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG 3/2023

Từ ngày 01/ 3/ 2023 Đến ngày 30/ 3/ 2023

Mục tiêu Biện pháp
2.    Kiến thức môn học/HĐGD:

– Tiếng Việt: Biết các chữ cái.

– Giáo viên chủ nhiệm  hàng ngày hướng dẫn cho học sinh đọc
– Toán: nhận biết các chữ số. – Giáo viên chủ nhiệm  hàng ngày hướng dẫn cho học sinh đọc các số.
– Khoa học, Lịch sử – địa lí: Nhận ra những tình huống nguy hiểm có thể xẩy ra trên các hiện tượng thời tiết để mặc đồ cho phù hợp. – Giáo viên chủ nhiệm  phối hợp với giáo viên buổi 2.
– Nghệ thuật:

+ Âm nhạc: Nghe và biết giai điệu các bài hát trong chương trình.

+ Mỹ thuật: Yêu thích môn học.

+ Kỹ thuật: Biết được cách trồng rau, hoa.

– Nghe giáo viên âm nhạc và các bạn hát.

 

– Thực hiện cá nhân, nhóm, giúp đỡ của các bạn trong nhóm.

2. Kỹ năng xã hội:

– Giao tiếp: Biết thưa, gửi khi trả lời câu hỏi. Xưng hô với bạn và thầy cô.

– Cho học sinh tham gia các hoạt động ngoại khóa, sinh hoạt tập thể. Tham gia vào các trò chơi cùng các bạn trong lớp.
– Tự phục vụ: Biết lấy các đồ dùng, sách vở học tập các môn học, vệ sinh cá nhân, ăn mặc đúng quy định. – Giáo viên thường xuyên quan tâm, nhắc nhở và phối hợp với gia đình học sinh giáo dục học sinh biết ăn uống đúng cách, biết tự vệ sinh cá nhân gọn gàng, sạch sẽ.
– Hòa nhập xã hội: Biết vui chơi cùng các bạn trong lớp, ngoài lớp. – Giáo viên thường xuyên nhắc nhở HS trong lớp biết giúp đỡ bạn.
3. Kỹ năng đặc thù

– Biết tự chăm sóc sức khỏe bản thân. Biết vệ sinh cá nhân hàng ngày sạch sẽ. Chú ý trong học tập.

– Giáo viên thường xuyên quan tâm, theo dõi, hướng dẫn học sinh thực hiện nhiều lần 1 sự việc theo khả năng tiếp nhận của học sinh.

 

Đánh giá kết quả

1-Thực hiện được; 2- Thực hiện được với sự hỗ trợ; 3- Chưa thực hiện được

Phương tiện hỗ trợ Người thực hiện Kết quả Ghi chú
1 2 3
– Bảng chữ cái. – Giáo viên chủ nhiệm, giáo viên buổi 2, giáo viên chuyên và gia đình phụ huynh. x
– Đọc các chữ số – Giáo viên chủ nhiệm, giáo viên buổi 2 gia đình phụ huynh. x  

 

 

– Giấy vẽ, màu. – HS chuẩn bị, thực hành. x

 

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG 4+5/2023

Từ ngày 01/ 4/ 2023 Đến ngày 15/ 5/ 2023

Mục tiêu Biện pháp
1.    Kiến thức môn học/HĐGD:

– Tiếng Việt: Biết các chữ cái.

– Giáo viên chủ nhiệm  hàng ngày hướng dẫn cho học sinh đọc
– Toán: nhận biết các chữ số. – Giáo viên chủ nhiệm  hàng ngày hướng dẫn cho học sinh đọc các số.
– Khoa học, Lịch sử – địa lí: Hiểu biết một số điều về địa lý tự nhiên. – Giáo viên chủ nhiệm  phối hợp với giáo viên buổi 2.
– Nghệ thuật:

+ Âm nhạc: Nghe và biết giai điệu các bài hát trong chương trình.

+ Mỹ thuật: Biết vẽ một số hình em yêu thích.

+ Kỹ thuật: Biết các chi tiết trong bộ lắp ghép.

– Nghe giáo viên âm nhạc và các bạn hát.

 

 

– Thực hiện cá nhân, nhóm, giúp đỡ của các bạn trong nhóm.

2. Kỹ năng xã hội:

– Giao tiếp: Biết thưa, gửi khi trả lời câu hỏi. Xưng hô với bạn và thầy cô.

– Cho học sinh tham gia các hoạt động ngoại khóa, sinh hoạt tập thể. Tham gia vào các trò chơi cùng các bạn trong lớp.
– Tự phục vụ: Biết lấy các đồ dùng, sách vở học tập các môn học, vệ sinh cá nhân, ăn mặc đúng quy định. – Giáo viên thường xuyên quan tâm, nhắc nhở và phối hợp với gia đình học sinh giáo dục học sinh biết ăn uống đúng cách, biết tự vệ sinh cá nhân gọn gàng, sạch sẽ.
– Hòa nhập xã hội: Biết vui chơi cùng các bạn trong lớp, ngoài lớp. – Giáo viên thường xuyên nhắc nhở HS trong lớp biết giúp đỡ bạn.
3. Kỹ năng đặc thù

– Biết tự chăm sóc sức khỏe bản thân. Biết vệ sinh cá nhân hàng ngày sạch sẽ. Chú ý trong học tập.

– Giáo viên thường xuyên quan tâm, theo dõi, hướng dẫn học sinh thực hiện nhiều lần 1 sự việc theo khả năng tiếp nhận của học sinh.

 

Đánh giá kết quả

1-Thực hiện được; 2- Thực hiện được với sự hỗ trợ; 3- Chưa thực hiện được

Phương tiện hỗ trợ Người thực hiện Kết quả Ghi chú
1 2 3
– Bảng chữ cái. – Giáo viên chủ nhiệm, giáo viên buổi 2, giáo viên chuyên và gia đình phụ huynh. x
– Đọc các chữ số – Giáo viên chủ nhiệm, giáo viên buổi 2 gia đình phụ huynh. x  

 

 

– Giấy vẽ, màu. – HS chuẩn bị, thực hành. x

 

 

NHẬN XÉT CHUNG VỀ SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH  SAU KHI KẾT THÚC NĂM HỌC

  1. Những tiến bộ của học sinh:
  2. Kiến thức môn học/ hoạt động giáo dục

+ Tiếng Việt:

– Nắm được ngữ âm, nắm được luật chính tả.

– Đọc thuộc các âm, vần.

+ Toán:

– Đọc được các số trong phạm vi 10.

+ Hoạt động trải nghiệm và TNXH:

– Biết sơ lược về cuộc sống xung quanh. Nhận ra những tình huống nguy hiểm có thể xẩy ra trên đường đi học để phòng tránh. Biết một số quy định đi bộ trên đường.

+ Nghệ thuật:

– Âm nhạc: Nhận biết giai điệu và lời ca một số bài hát.

– Mỹ thuật: Nhận ra được hình ảnh cùng với các đường nét và màu sắc  đặc trưng của phong cảnh thiên nhiên.

– Kỹ thuật: Biết được một số kỹ thuật trồng rau.

  1. Kỹ năng xã hội

– Biết chào hỏi, trả lời ở mức độ đơn giản.

– Biết tuân thủ theo nội quy của nhà trường. Biết đi đường an toàn.

– Biết sử dụng đúng từ cảm ơn, xin lỗi, không, vâng, đúng, sai.

– Biết thực hiện theo các chỉ dẫn đơn giản.

– Biết cách mượn và trả lại đồ dùng của bạn khi đã dùng xong.

– Biết tự phục vụ bản thân: Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo, dày dép.

– Biết tham gia các hoạt động vui chơi, thể dục thể thao cùng các bạn.

  1. Kỹ năng đặc thù
  2. Kĩ năng giao tiếp:

– Biết tuân thủ theo nội quy của nhà trường. Biết đi đường an toàn.

– Biết chào hỏi, trả lời ở mức độ đơn giản.

– Biết sử dụng đúng từ cảm ơn, xin lỗi, không, vâng, đúng, sai.

  1. Kĩ năng tự phục vụ:

– Biết thực hiện theo các chỉ dẫn đơn giản.

  1. Kỹ năng hòa nhập xã hội:

– Tham gia các hoạt động vui chơi, thể dục thể thao cùng các bạn.

  1. Những vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung và phương hướng thực hiện:
    1. Về nội dung:

+ Học sinh phát âm chưa tròn tiếng.

+ Học sinh tay chân yếu nên việc trồng và chăm sóc rau hoa còn khó khăn.

+ Biểu hiện sắc thái, nhịp bài hát chưa tốt.

  1. Về biện pháp, phương pháp và phương tiện thực hiện:

+ Giáo viên nphối hợp với gia đình học sinh.

+ Sử dụng phương pháp làm mẫu, hỏi đáp, luyện tập, kiểm tra, nêu gương…

+ Phương tiện tranh ảnh, mẫu vật thật.

  1. Về hình thức tổ chức:

+ Hướng dẫn làm việc tổ, nhóm, cá nhân.

                                                                         ………, ngày     tháng     năm 2023

      Hiệu trưởng                             Giáo viên                            Cha/mẹ học sinh  

(ký tên, đóng dấu)

 

 Download file hồ sơ đánh giá học sinh khuyết tật tiểu học

 Thầy cô tải file theo links.

 

5/5 - (1 bình chọn)

BÀI TRONG SERIES: Hồ sơ khuyết tật tiểu học

HỒ SƠ QUẢN LÍ GIÁO DỤC HÒA NHẬP TRẺ KHUYẾT TẬT TRONG TRƯỜNG TIỂU HỌC >>