Question: Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tình trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A quy định tình trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là:

Question: Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tình trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A quy định tình trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là:
A. ${{text{X}}^{text{a}}}{{text{X}}^{text{a}}}$ và ${{text{X}}^{text{A}}}text{Y}$
B. ${{text{X}}^{text{a}}}{{text{X}}^{text{a}}}$ và ${{text{X}}^{text{a}}}text{Y}$
C. ${{text{X}}^{text{A}}}{{text{Y}}^{text{a}}}$ và ${{text{X}}^{text{A}}}text{Y}$
D. ${{text{X}}^{text{A}}}{{text{Y}}^{text{A}}}$ và ${{text{X}}^{text{a}}}text{Y}$

Hướng dẫn

Đáp án C
A: bình thường $gg $ a: máu khó đông
Chồng máu đông bình thường nên kiểu gen của người chồng là ${{text{X}}^{text{A}}}text{Y}$
Vợ bình thường sinh được con trai máu khó đông $left( {{text{X}}^{text{a}}}text{Y} right)to $ kiểu gen của vợ là ${{text{X}}^{text{A}}}{{text{X}}^{text{a}}}$

Question: Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng thu được ${{F}_{1}}$ đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực ${{F}_{1}}$ lai phân tích thu được ${{F}_{a}}$ gồm 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho con cái ${{F}_{1}}$ lai phân tích, tính theo lý thuyết, tỉ lệ con mắt đỏ thu được ở đời con là:
A. 50%.
B. 25%.
C. 12,5%.
D. 5%.

Hướng dẫn

Đáp án B
${{F}_{b}}$ thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ; 25% con cái mắt trắng $to $ Phép lai phân tích thu được tỉ lệ 3 trắng : 1 đỏ = 4 tổ hợp = 4.1 (vì con đực lai phân tích nên con cái đồng hợp lặn chỉ cho 1 loại giao tử) $to $ đực ${{F}_{1}}$ cho 4 loại giao tử
$to $ Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen tương tác bổ sung với nhau quy định. Mặt khác, mắt đỏ chỉ xuất hiện ở con cái $to $ 1 trong 2 cặp tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính.
* Quy ước: A-B- mắt đỏ, A-bb + aaB- + aabb: mắt trắng.
Giả sử cặp B, b liên kết với giới tính $to $ Đực ${{F}_{1}}$ mắt đỏ có kiểu gen: AaXBY
Phép lai phân tích: AaXBY x aaXbXb
$to $ P: AAXBXB x aaXbY $to $ ${{F}_{1}}$: AaXBY : AaXBXb
Cho cái ${{F}_{1}}$ lai phân tích: AaXBXb x aaXbY
Đời con thu được kiểu hình $left( 1/2A-:1/2aa right)left( 1/2B-:1/2bb right)to $ Tỉ lệ con mắt đỏ là:
$A-B-=1/2.1/2=1/4=25%$

Question: Ớ một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 10%. Ở ${{F}_{1}}$, số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A. $frac{2}{5}$
B. $frac{4}{9}$
C. $frac{4}{5}$
D. $frac{1}{2}$

Hướng dẫn

Đáp án B
Quy ước: A: cao$gg $ a: thấp
P: aa – 0,1; gọi tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế thệ P là x ta có: $P:left( 0,9-x right)AA:0,1aa=1$
${{F}_{1}}:aa=0,09$; vì quần thể là giao phấn ngẫu nhiên nên qua một thế hệ ngẫu phối quần thể cân bằng di truyền, mà $aa=0,09to $tần số alen $a=0,3to $ tần số alen $A=1-0,3=0,7$
– Theo đề bài ta có: tần số alen $A=left( 0,9-x right)+x/2=0,7to x=0,4$
$to P:0,5AA:0,4Aa:0,1aa=1$
– Trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ: $0,4/0,5=4/5$

Question: Ở một loài động vật, xét gen quy định màu mắt nằm trên NST thường có 4 alen.
Tiến hành 3 phép lai:
– Phép lai 1: mắt đỏ x mắt đỏ $to {{F}_{1}}:75%$mắt đỏ : $25%$ mắt nâu.
– Phép lai 2: mắt vàng x mắt trắng $to {{F}_{1}}:100%$mắt vàng.
– Phép lai 3: mắt nâu x mắt vàng $to {{F}_{1}}:25%$mắt trắng : $50%$mắt nâu : $25%$mắt vàng. Thứ tự từ trội đến lặn là:
A. Đỏ > nâu > vàng > trắng.
B. vàng > nâu > đỏ > trắng.
C. Nâu > đỏ > vàng > trắng.
D. Nâu > vàng > đỏ > trắng.

Hướng dẫn

Đáp án A
Xét phép lai 1: Đỏ x Đỏ $to $ 75% đỏ : 25% nâu $to $ tính trạng màu đỏ là trội so với tính trạng màu nâu.
Xét phép lai 2: Vàng x Trắng $to $ 100% vàng $to $ vàng là trội so với trắng.
Xét phép lai 1: Mắt vàng x Mắt nâu $to $ 25% trắng : 50% nâu : 25 % vàng $to $ 4 tổ hợp $=2times 2to $ vàng, nâu dị hợp
Có xuất hiện trắng $to $ vàng, nâu trội vàng
PL: avat x anat
Thứ tự từ trội đên lặn là: đỏ $to $ nâu $to $ vàng $to $ trắng

Question: Operon Lac của vi khuẩn E. coli gồm các thành phần theo trật tự:
A. Vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
B. Gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
C. Gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
D. Vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)

Hướng dẫn

Đáp án A
Operon Lac của vi khuẩn E. coli gồm các thành phần theo trật tự: vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)

Question: Cường độ quang hợp là chỉ số thể hiện hiệu suất hoạt động quang hợp của cơ quan:
A. Lá
B. Thân
C. Rễ
D. Củ

Hướng dẫn

Đáp án A
Cơ quan quang hợp chủ yếu xảy ra ở lá, với cường độ quang hợp là chỉ số thể hiện hiệu suất hoạt động quang hợp của lá.

Question: Một phân tử mARN dài $3060overset{o}{mathop{A}},$ được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A,G, U và X lần lượt là 25%, 20%, 35% và 20%. Tính theo lý thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen đã tổng hợp ra phân tử mARN trên là:
A. $G=X=540,text{ }A=T=360.$
B. ${{F}_{5}}$
C. $G=X=400,text{ }A=T=500.$
D. $G=X=360,text{ }A=T=540.$

Hướng dẫn

Đáp án A
Giả sử: “Chiều dài của gen của gen bằng chiều dài của mARN”
* Tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen: $%A-%T=frac{25%+35%}{2}=30%$
Mà: $%A+%G=50%Rightarrow %G=20%=%X$
* Tổng số nuclêôtit của gen:
Ta có: ${{L}_{mARN}}={{L}_{gen}}=frac{N}{2}times 3,4overset{o}{mathop{A}},$
$Rightarrow $ Tổng số nuclêôtit của gen: $N=1800$
* Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen đã tổng hợp ra phân tử mARN:
$A=T=30%times 1800=540$
$G=X=20%times 1800=360$

 

Thư viện tài liệu12 Tháng Bảy, 2023 @ 4:24 chiều

Đánh giá chủ đề này
How to whitelist website on AdBlocker?

How to whitelist website on AdBlocker?

  1. 1 Click on the AdBlock Plus icon on the top right corner of your browser
  2. 2 Click on "Enabled on this site" from the AdBlock Plus option
  3. 3 Refresh the page and start browsing the site