Đề thi HK2 môn Toán 2 (Kết nối) năm 2021-2022 – SỐ 1

adsense

ĐỀ THI HỌC KÌ 2

MÔN TOÁN 2 KNTT

NĂM HỌC 2021 – 2022

Thời gian: 45 phút

MỤC LỤC

ĐỀ SỐ 1

Phần 1: Trắc nghiệm ( 3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.

Câu 1: Số liền trước của số lớn nhất có ba chữ số là:

A. 998

B. 999

C. 997

D. 1000

Câu 2: Hiệu của 783 và 245 là:

A. 538

B. 548

C. 547

D. 537

Câu 3: Độ dài của đường gấp khúc MNPQ là:

Đề thi HK2 môn Toán 2 (Kết nối) năm 2021-2022 – SỐ 1

A. 9cm

B. 10cm

C. 6cm

D.8cm

Câu 4: Số gồm 3 trăm, 0 chục và 9 đơn vị được viết là:

A. 39

B. 309

C. 390

D. 930

Câu 5: Chọn câu trả lời thích hợp.

Cột cờ trường em cao khoảng:

A. 5km

adsense

B. 5dm

C. 5cm

D. 5m

Câu 6: Ba bạn Linh, Nga và Loan đến lớp học vẽ. Giờ bắt đầu vào lớp là 7 giờ 30 phút. Hôm đó Linh đến lúc 7 giờ 15 phút, Nga đến lúc 8 giờ và Loan đến lúc 7 giờ 30 phút. Hỏi bạn nào đến lớp sớm trước giờ vào học?

A. Bạn Linh

B. Bạn Nga

C. Bạn Loan

Phần 2: Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

a) 423 + 245

b) 643 – 240

Câu 2: Có mấy hình tứ giác trong hình bên?

Đề thi HK2 môn Toán 2 (Kết nối) năm 2021-2022 – SỐ 1

Câu 3: Khu vườn A có 220 cây vải, khu vườn B có nhiều hơn khu vườn A 60 cây vải. Hỏi khu vườn B có bao nhiêu cây vải?

Câu 4:

Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.

a) Con mèo cân nặng mấy ki-lô-gam?

b) Quả dưa cân nặng mấy ki-lô-gam?

Đề thi HK2 môn Toán 2 (Kết nối) năm 2021-2022 – SỐ 1

ĐÁP ÁN

Phần 1: Trắc nghiệm ( 3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.

Câu 1: Số liền trước của số lớn nhất có ba chữ số là:

A. 998

Câu 2: Hiệu của 783 và 245 là:

A. 538

Câu 3: Độ dài của đường gấp khúc MNPQ là: 4cm + 2cm + 3cm = 9cm

A. 9cm

Câu 4:

Số gồm 3 trăm, 0 chục và 9 đơn vị được viết là:

B. 309

Câu 5:

Chọn câu trả lời thích hợp.

Cột cờ trường em cao khoảng:

D. 5m

Câu 6:

Ba bạn Linh, Nga và Loan đến lớp học vẽ. Giờ bắt đầu vào lớp là 7 giờ 30 phút. Hôm đó Linh

đến lúc 7 giờ 15 phút, Nga đến lúc 8 giờ và Loan đến lúc 7 giờ 30 phút. Hỏi bạn nào đến lớp sớm trước

giờ vào học?

A. Bạn Linh

Phần 2: Tự luận (7 điểm)

Câu 1:

Đặt tính rồi tính:

a) 423 + 245 = 668

b) 643– 240 = 403

Câu 2:

Ta đánh số vào các hình như sau:

Các hình tứ giác có trong hình vẽ là: hình (1 và 2), hình (2 và 3), hình (1, 2 và 3).

Vậy trong hình đã cho có 3 tứ giác.

Câu 3:

Khu vườn B có số cây vải là:

220 + 60 = 280 cây vải

Câu 4:

a) Vì cân thăng bằng nên cân nặng của con mèo bằng tổng cân nặng của 2 quả cân ở đĩa bên trái.

Ta có: 1 kg + 3 kg = 4 kg.

Vậy con mèo cân nặng 4 kg.

b) Vì cân thăng bằng

nên cân nặng của 1 quả cân 1 kg và quả dưa bằng cân nặng của quả cân 3 kg ở vế

bên phải.

Ta có: 3 kg – 1 kg = 2 kg.

Vậy quả dưa cân nặng 2 kg

Đánh giá chủ đề này

BÀI TRONG SERIES: Chuyên đề toán lớp 2 nâng cao

Các bài toán đếm hình lớp 2 có đáp án >>