Giáo án toán lớp 4 kết nối tri thức với cuộc sống NĂM 2023 – 2024 CHƯƠNG TRÌNH MỚI

Giáo án toán lớp 4 kết nối tri thức với cuộc sống NĂM 2023 – 2024 CHƯƠNG TRÌNH MỚI được yopovn sưu tầm và chia sẻ.

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100 000
  • Nhận biết được cấu tạo thập phân của số trong phạm vi 100 000
  • Viết được số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại
  • Tìm được số liền trước, số liền sau của một số; số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số đã cho
  • Viết được bốn số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé
  • Làm tròn được số có năm chữ số đến hàng nghìn
  • Giải được bài toán thực tế liên quan đến xác định số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập
  • Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bảng phụ.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 1: LUYỆN TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

– GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?”

– GV phổ biến luật chơi: Hai nhóm học sinh, mỗi nhóm bốn bạn thực hiện hai nhiệm vụ:

+ Mỗi bạn trong nhóm viết một số theo yêu cầu của GV. Ví dụ: Viết số tròn nghìn, chục nghìn có năm chữ số.

+ Mỗi nhóm sắp xếp bốn số vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn. Nhóm nào hoàn thành đúng và nhanh thì được cả lớp vỗ tay khen thưởng.

– Kết thúc trò chơi, GV kiểm tra kết quả hai đội và công bố đội dành chiến thắng.

– GV nhận xét, dẫn dắt HS vào bài học: Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 – Tiết 1: Luyện tập“.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

– Củng cố đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000

– Củng cố xác định được thứ tự các số, số liền trước, số liền sau của một số

– Củng cố viết số thành tổng các chục nghìn, trăm, chục, đơn vị

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Số?

Viết số Hàng chục nghìn Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị Đọc số
36 515 3 6 5 1 5 ba mươi sáu nghìn năm trăm mười lăm
? 6 ? 0 3 ? sáu mươi mốt nghìn không trăm ba mươi tư
?   7 9 ? ? bảy nghìn chín trăm bốn mươi mốt
? ? 0 ? ? 9 hai mươi nghìn tám trăm linh chín

– GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài

– Sau khi làm bài, GV cho HS kiểm tra, chữa bài cho nhau

– GV chữa bài, yêu cầu HS nêu từng trường hợp.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:

a) 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 chục

b) 8 nghìn, 8 trăm, 8 chục và 8 đơn vị

c) 5 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 4 đơn vị

d) 9 chục nghìn, 4 nghìn và 5 đơn vị

– GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu bài

– GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả nhóm đôi

– GV chữa bài, yêu cầu HS đọc từng số.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Số?

a) 6 825 = 6 000 + 800 + 20 + ?

b) 33 471 = 30 000 + 3 000 + ? + 70 + 1

c) 75 850 = 70 000 + 5 000 + 800 + ?

d) 86 209 = 80 000 + 6 000 + ? + 9

– GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài

– GV cho cả lớp cùng làm câu đầu tiên rồi chữa bài, yêu cầu HS làm tiếp các câu còn lại.

– GV cho HS kiểm tra, chữa bài cho nhau

– GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích từng trường hợp

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Số?

– GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài.

– GV cho HS nhóm đôi kiểm tra, chữa bài cho nhau

– GV chữa bài, yêu cầu HS đọc các số trên tia số trong từng trường hợp

Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5

Số?

Số liền trước Số đã cho Số liền sau
8 289 8 290 8 291
? 42 135 ?
? 80 000 ?
? 99 999 ?

– GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài rồi nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số đã cho

– GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả nhóm đôi

– GV chữa bài, yêu cầu HS nêu kết quả từng trường hợp

* CỦNG CỐ

– GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học

– GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

– Ôn tập kiến thức đã học.

– Hoàn thành bài tập trong SBT.

– Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập

 

 

 

 

– HS lắng nghe luật chơi, tích cực tham gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Kết quả:

Viết số Hàng chục nghìn Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị Đọc số
36 515 3 6 5 1 5 ba mươi sáu nghìn năm trăm mười lăm
61 034 6 1 0 3 4 sáu mươi mốt nghìn không trăm ba mươi tư
7 941   7 9 4 1 bảy nghìn chín trăm bốn mươi mốt
20 809 2 0 8 0 9 hai mươi nghìn tám trăm linh chín

 

– HS thực hiện theo yêu cầu GV

 

 

– Kết quả:

a) 42 530: bốn mươi hai nghìn năm trăm ba mươi

b) 8 888: tám nghìn tám trăm tám mươi tám

c) 50 714: năm mươi nghìn bảy trăm mười bốn

d) 94 005: chín mươi tư nghìn không trăm linh năm

– HS hoàn thành bài theo yêu cầu GV.

 

– Kết quả:

a) 6 825 = 6 000 + 800 + 20 + 5

b) 33 471 = 30 000 + 3 000 + 400 + 70 + 1

c) 75 850 = 70 000 + 5 000 + 800 + 50

d) 86 209 = 80 000 + 6 000 + 200 + 9

– HS thực hiện theo yêu cầu của GV

 

 

 

 

 

– Kết quả:

 

 

 

– HS thực hiện bài tập theo yêu cầu của GV

 

 

– Kết quả:

Số liền trước Số đã cho Số liền sau
8 289 8 290 8 291
42 134 42 135 42 136
79 999 80 000 80 001
99 998 99 999 100 000

 

 

 

 

 

 

– HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu của GV.

 

– HS chú ý nghe

 

– HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết học sau.

 

 

 

– HS chú ý lắng nghe

 

 

CHÚC THẦY CÔ THÀNH CÔNG!

4.9/5 - (8 bình chọn)

BÀI TRONG SERIES: Giáo án lớp 4 mới nhất

<< Giáo án lớp 4 chân trời sáng tạo tải miễn phí NĂM 2023 – 2024 CHƯƠNG TRÌNH MỚIGiáo án môn toán lớp 4 sách cánh diều CẢ NĂM 2023 – 2024 CHƯƠNG TRÌNH MỚI >>