Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 có lời giải – MỚI NHẤT

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 có lời giải – MỚI NHẤT được yopovn sưu tầm và chia sẻ. Thầy cô download file Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 có lời giải, Bài tập cuối tuần lớp 5… tại mục download dưới đây.

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 có lời giải – MỚI NHẤT

 

TUẦN 11

 

                                            Họ và tên:………………………………..Lớp…………

 

 

  1. Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

Bước 1 : Viết số bị trừ và số trừ sao cho các chữ số ở cùng hàng phải thẳng cột với nhau.

Bước 2 : Thực hiện trừ như trừ số tự nhiên bình thường.

Bước 3 : Viết dấu phẩy của hiệu thẳng cột với dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Ví dụ minh họa : Thực hiện phép trừ sau: 15,78 – 2,45

15,78

2,45

13,33

  1. Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

 Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm theo 2 bước:

   – Bước 1: Nhân như nhân các số tự nhiên với nhau

  – Bước 2: Đếm xem phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi   dùng   dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

 

x     x

0,35                    . Thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên.

15                    . Phần thập phân của số thập phân có hai chữ số ta dùng

175                      dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái.

                35

               5,25

Vậy 0,35 x 15 = 5,25

Ví dụ 2: 4,29 x 12 = ?

x

4,29                    . Thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên.

12                    . Phần thập phân của số thập phân có hai chữ số ta dùng

858                      dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái.

              429

             51,48

Vậy 4,29 x 12 = 51,48

  1. Tính chất của phép nhân số thập phân
  2. a) Tính chất giao hoán của phép nhân : Khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi                         a + b = b + a
  3. b) Tính chất kết hợp của phép nhân : Khi nhân tích của hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

(a × b ) × c = a × (b × c)

  1. BÀI TẬP THỰC HÀNH TUẦN 11
  2. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng

Bài 1. Tìm x, biết: 841,7 – x = 129,9

  1. x = 971,6 B. x = 722,8 C. x = 711,8                D. x =  841,7

Bài 2. Khoanh vào phép tính đúng

  1. 48,12 – 35,08 = 13,14 B. 125,03 – 78,374 = 46,756
  2. 245 – 89,73 = 155,27 D. 54,5 – 37,86 = 17,64

Bài 3. Kết quả của phép cộng 631,5 + 28,92 – 479,6 = ?

  1. 280,82 B. 180,82                   C. 190,82                      D. 181,82

 Bài 4. Từ một tấm vải dài 358m, người ta cắt ra làm hai tấm nhỏ hơn trong đó có một tấm dài 123,8m. Độ dài của tấm vải còn lại là :

  1. 235m B. 234,2m                   C. 233,2m                      D. 481,5m

 Bài 5. Có một cái ao ở giữa một khu đất, diện tích cái ao là 30,6m2, và nhỏ hơn diện tích của cả khu đất 45,57m2. Hỏi diện tích khu đất là bao nhiêu m2?

  1. 76,17m2 B. 106,77m2                   C. 75,1m2                     D. 14,97m     Bài 6. Một buổi sáng cửa hàng bán được 45,8kg gạo, buổi chiều cửa hàng bán được ít hơn buổi sáng 5,35kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo?
  2. 40,45kg B. 40,5kg                   C. 51,15kg                     D. 50,15kg

Bài 7. Một phép nhân có thừa số là 0,549 và thừa số kia là 44. Tích của phép nhân đó là :

  1. 24,156 B. 2415,6                   C. 241,56                      D. 24,15

Bài 8. Một số nếu tăng lên 3 lần rồi bớt đi 14,6 thì được kết quả là 30,4. Số đó là :

  1. 47,4                     B. 135                      C. 15                       D. 14

Bài 9. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó

 

 

 

 

 

 

 

Bài 10. Đúng ghi Đ, sai ghi S

  1. a) 49,5                  b)  49,5                   c)  32,46                    d)    32,46

19,8                       19,8                           12,9                           12,9

30,7                        29,7                         31,17                           19,56

Bài 11. Đặt tính rồi tính:

 

68,32-25,09

93,813-46,47

75,86-38,275

288-93,36

 

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………

Bài 12. Đặt tính rối tính

  1. a) 92,305 – 61,530 b) 1000 – 824,75           c) 0,456 x 25         d) 2, 45 x 16

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………

Bài 13. Tìm x

a)x + 4,25 = 40,5 – 4,05             b) 3,45 – 2,5 + x = 1,78           c)  15,1 – x + 3,2 = 4,5

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 14.Tính bằng cách thuận tiện nhất

  1. a) 46,5 + 16,8 – 0,8 b) 73,5 – 31,6 – 18,4 c) 20,1 – 23,45 + 13,45

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………

Bài 15. Viết số thích hợp vào chỗ trống:

a)

Số hạng 25,34   5,36  
Số hạng   64,5   0,018
Tổng 80,92 100,2 9,201 0,6

 

 

 

 

b)

Số bị trừ 90,35 80 74,78 2,5
Số trừ 42,8 62,55    
Hiệu     39,9 0,084

 

 

 

 

 

Bài 16.

  1. Tính theo mẫu:
a b c a-b-c a-(b+c)
28,4 10,3 2,5 28,4-10,3-2,5=15,6 28,4-(10,3+2,5)=15,6
70,2 30,6 12,4    
100 64,8 5,2    

 

  1. b) Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm:

a – b – c = a – ( …. + …. )

a – (b + c ) = a – …. – ….

Bài 17. Một cửa hàng bán khúc vải dài 25,6m cho ba người. Người thứ nhất mua 3,5m vải, người thứ hai mua nhiều hơn người thứ nhất 1,8m vải. Hỏi người thứ ba mua bao nhiêu mét vải?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………..……………………

Bài 18. Một nhười đi xe đạp mỗi giờ đi được 12,5 km. Hỏi trong 4 giờ người đó đi được bao nhiêu ki – lô – mét?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………….………

Bài 19. Tích của hai số là 48,5. Nếu một thừa số được gấp lên 5 lần thì được tích mới là bao nhiêu?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………….………

Bài 20. Tìm chiều dài của một hình chữ nhật có chu vi là 68m và nếu bớt chiều dài 2,5m nhưng thêm chiều rộng 2,5m thì được hình vuông.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………….………

Bài 21. Trong một phép trừ, biết tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 65,4. Số trừ lớn hơn hiệu là 4,3. Tìm số bị trừ, số trừ của phép trừ đó?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………….………

 

 

ĐÁP ÁN

Bài 1. C                Bài 2. C                     Bài 3. B                    Bài 4. B

Bài 5. A                Bài 6. A                     Bài 7. A                    Bài 8. C

Bài 9.

 

 

 

 

 

Bài 10.

  1. a) S b) Đ c) S                         d)  Đ

Bài 11.

 

 

Bài 12.       92,305

61,530

30,775

 

 

x

1000

824,75

175,25

 

0,456

25

2280

912

11,400

 

x

2,45

16

1470

245

39,20

Bài 13.

a)x + 4,25 = 40,5 – 4,05

x + 4,25 = 36,45

x    =  36,45 – 4,25

x   =  32,2

b) 3,45 – 2,5 + x = 1,78

0,95 + x     = 1,78

x   = 1,78 – 0,95

x    = 0,83

c)  15,1 – x + 3,2 = 4,5

18,3 – x     = 4,5

x      = 18,3 – 4,5

x     = 13,8

 

 

Bài 14.

a) 46,5 + 16,8 – 0,8

= 46,5 + ( 16,8 – 0,8)

= 46,5 + 16

=  62,5

b) 73,5 – 31,6 – 18,4

= 73,5 -( 31,6 + 18,4)

= 73,5 – 50

= 23,5

 c) 20,1 – 23,45 + 13,45

= 20,1 – ( 23,45 – 13,45 )

= 20,1 – 10

= 10,1

 

Bài 15.a)

 

 

 

 

  1. b)

 

 

 

 

 

 

Bài 16.

a)

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. b) a – b – c =  a – (b + c)

a – (b + c)  =  a – b – c

 

Bài 17.

Bài giải

Người thứ hai mua số mét vải là

3,5 + 1,8 = 5,3 (m)

Người thứ ba mua số mét vải là

25,6 – 5,3 = 20,3 (m)

Đáp số : 20,3 m

Bài 18.

Bài giải

Người đó đi được số ki – lô – mét đường trong 4 giờ là

12,5 x 4 = 50 (km)

Đáp số : 50 km

 

 

 

Bài 19.                                  Bài giải

 

Nếu gấp 1 thừa số lên 5 lần giữ nguyên thừa số còn lại thì tích sẽ gấp lên 5 lần so với tích ban đầu.

Tích mới là :         48,5 x 5 = 242,5

Đáp sô : 242,5

Bài 20.

Tổng của chiều dài và chiều rộng là

68 : 2 = 34 (m)

Khi giảm chiều dài 2,5m và tăng chiều rộng lên 2,5m thì tổng của chiều sẽ không thay đổi. Do vậy nửa chu vi hình vuông là 34m

Cạnh của hình vuông là

34 : 2 = 17 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là

17 + 2,5 = 19,5 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật là :

17 – 2,5 = 14,5

Đáp số : 19,5m và 14,5m

 

Bài 21.

Bài giả

Do số bị trừ bằng tổng số trừ và hiệu nên số bị trừ là:

65,4 : 2 = 32,7.

Số trừ là:     (32,7 + 4,3) : 2 = 18,5

Đáp số: 32,7 và 18,5

 

Download file Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 PDF, Word

Thầy cô download file tại mục download links.

PASS GIẢI NÉN: Yopovn.com

Với chia sẻ về thầy cô đã có thêm thật nhiều tài liệu hữu ích trong giảng dạy rồi. Đừng quên yopovn luôn cập nhật, chia sẻ liên tục file tài liệu toán lớp 5, toán lớp 4, toán lớp 3, toán lớp 2, toán lớp 1 và các chương trình giáo dục cập nhật mới. Thầy cô truy cập yopovn mỗi ngày để tải thêm nhé!

4.7/5 - (12 bình chọn)

BÀI TRONG SERIES: Chuyên đề toán 5 nâng cao

<< Hướng dẫn tính giá trị biểu thức lớp 5: CHUYÊN ĐỀ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TÍNH NHANH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC LỚP 4, 5Những bài toán nâng cao lớp 5 có đáp án >>